ân hận | bt. Hối-tiếc nhiều, giận mình nhiều vì đã lỗi-lầm: Tôi rất ân-hận việc vừa rồi; việc ấy làm cho tôi có nhiều ân-hận. |
ân hận | - đg. Băn khoăn, day dứt và tự trách mình trước việc không hay đã để xảy ra. Ân hận vì đã làm mẹ buồn. Không có điều gì phải ân hận. |
ân hận | tt. Day dứt, hối hận và tự trách mình vì đã làm hoặc đã để xảy ra điều không hay: ân hận vì không giúp bạn đến nơi đến chốn o ân hận về câu nói của mình o Sớm năn nỉ bóng đêm ân hận lòng (Truyện Kiều). |
ân hận | đgt (H. ân: chu đáo; hận: oán giận) Hối hận vì đã làm điều không tốt: Vợ chồng tôi ân hận vô cùng (Ng-hồng). |
ân hận | bt. Tiếc hối nhiều. |
ân hận | t. đg. Cảm thấy buồn vì lỡ để xảy ra một việc đáng tiếc: Mẹ ân hận đã quên mặc áo ấm cho con nên con ho. |
ân hận | Băn-khoăn nhiều giận: Sớm năn-nỉ bóng, đêm ân-hận lòng (K). |
Người ấy cũng yêu em lắm , và em cũng rất sung sướng không ân hận điều gì. |
Nếu có xảy ra việc gì thì tôi còn ân hận , khổ sở bằng trăm chị kia ! Nghe Văn nói thế Liên bỗng lại lo sợ trở lại : Nhưng liệu có việc gì không anh ? Không có gì đâu ! Chị cứ lên nhà đi , và cứ tin lời tôi nói. |
Nếu chàng có buồn bã mà than thân trách phận cho nhiều cũng không làm sao đôi mắt sáng trở lại mà chỉ làm cho người bạn tốt nhất của chàng ân hận và người vợ yêu quý thêm khổ sở chứ chẳng ích lợi gì. |
ân hận thì có ! Tôi phải giở hết tài hùng biện suốt năm hôm mới thuyết phục được thầy mẹ tôi bằng lòng cho thôi đám ấy ! Đám nào thế ? Con một quan phủ. |
Ăn bùa mê vào nhỡ bị sao thì tôi sẽ ân hận. |
Sau này có ân hận hay bị lương tâm cắn rứt thì đừng trách tôi sao không nói trước ! Liên càng nghĩ càng cảm động trước thịnh tình của Văn đối với vợ chồng nàng. |
* Từ tham khảo:
- ân huệ
- ân khoa
- ân lân
- ân nghĩa
- ân nhân
- ân nhi