ác nghiệt | dt. Mầm-mống tội ác Có ác-nghiệt kia mới sinh ra việc này. // tht. ác-độc sâu-sắc: Bà mẹ chồng kia ác-nghiệt. |
ác nghiệt | - t. Độc ác và cay nghiệt. Sự đối xử ác nghiệt. |
ác nghiệt | tt. Độc ác và cay nghiệt: Mẹ chồng đối xử ác nghiệt với nàng dâu. |
ác nghiệt | tt (H. ác: ác; nghiệt: mầm ác) Độc ác và cay nghiệt: Mẹ chồng ác nghiệt đã ghê, tôi ở chẳng được, tôi về nhà tôi (cd). |
ác nghiệt | bt. Nht. ác-nghiệp: Mẫn-tử-Khiêm gặp người dì ghẻ ác-nghiệt. |
ác nghiệt | t. Độc ác, khắt khe, cay nghiệt: Dì ghẻ ác nghiệt. |
ác nghiệt | Mầm-ác: Làm chi gây ra cái ác-nghiệt để hại về sau. Cũng có khi dùng như ác-nghiệp nghĩa 2: Có gặp phải mẹ chồng ác-nghiệt mới biết nàng dâu hiền (chữ nghiệt này hiểu nghĩa là ác, là cay-nghiệt). |
Ý nghĩ cưới Loan làm vợ rồi suốt đời hai người yêu nhau , sống vô vị , ngày nọ nối tiếp ngày kia không chờ đợi , ý nghĩ chán nản ban sáng lại đến làm bận trí Dũng một cách ác nghiệt. |
Quên đời , nàng vẫn biết là không sao quên được , nàng càng muốn lánh xa sự đau khổ thì sự đau khổ lại càng như ác nghiệt đuổi theo. |
Nhiều khi Minh thấy chúng nó có tính ác nghiệt , bắt nạt lẫn nhau , đánh đấm lẫn nhau , hoặc lấy gạch đá ném những con thú nhốt trong chuồng thì Minh lấy làm khó chịu. |
Bà Án đưa khăn lên lau nước mắt : Nhưng nào tôi có ác nghiệt gì , tôi chỉ là một người bao giờ cũng nghĩ tới hạnh phúc của con , cháu , nghĩa là nghĩ tới bổn phận của một người mẹ , của một người bà. |
Trong lúc sốt sắng yêu đời , nàng trở lại kính mến người cha đã rẻ rúng nàng và sẵn lòng tha thứ người dì ghẻ đã ác nghiệt tàn nhẫn với nàng. |
Nàng cố tự an ủi nghĩ đến những người đồng cảnh với nàng , những thiếu nữ mồ côi mẹ trong những gia đình có dì ghẻ ác nghiệt. |
* Từ tham khảo:
- ác ngôn
- ác nguyệt đảm phong
- ác nhân
- ác nhân
- ác nhân ác quả
- ác như cá sấu