ác | dt. (thực): Tượt, nhánh nhỏ mới đâm ra: Mới mưa,cây đã trổ ác. |
ác | dt. Con quạ: ác tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa. // (B) Mặt trời: Bóng ác. |
ác | tht. Hung-dữ, độc-hiểm, xấu: Làm ác gặp ác. |
ác | dt. 1. Quạ: ác tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa (tng.). 2. Bộ phận hình con quạ để mắc dây go khung cửi. 3. Mặt trời (theo sách xưa, trên mặt trời có con quạ ba chân): Trông ra ác đã ngậm sương non đoài (Truyện Kiều). |
ác | dt. Ác ôn: phong trào diệt ác phá kìm (diệt ác ôn phá kìm kẹp). |
ác | tt. 1. Có ý nghĩ, lời nói, hành động xấu, thường gây ra tai hoạ, đau khổ: ác như hùm o điều ác o kẻ ác o nghịch ác o Ở hiền thì lại gặp lành, Hễ ai ở ác tội dành vào thân (cd.). 2. (agha) Hung dữ, độc, xấu, không lành không thiện, theo quan niệm đạo Phật, thể hiện ở những hành vi cụ thể sau đây mà người tu hành cần tránh: sát sinh, dâm loạn, ác khẩu, si mê, tham lam, dối trá, nói đặt điều, thêu dệt chuyện, oán thù, hiềm khích, nhận thức sai, nhìn nhận sai sự thật mà ứng xử sai lầm. 3. Có tác dụng xấu, dẫn đến hậu quả xấu: ác quá, sắp thi thì lại ốm o ốm đúng ba ngày tết, ác thật! 4. Ở mức độ cao khác thường, ghê gớm, dữ dội: rét ác o ăn rất ác (ăn rất khỏe hoặc ăn toàn thứ ngon bổ) o diện ác lắm (ăn mặc rất diện). |
ác | dt. Chồi của cây: đâm ác o trổ ác. |
ác | dt 1. Con quạ: ác tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa (tng). 2. Miếng gỗ dùng để dòng dây go trong khung cửi: Cái ác ở khung cửi có hình con quạ. 3. Mặt trời: Trông ra ác đã ngậm gương non đoài (K). |
ác | dt Cái thóp trên đầu trẻ mới đẻ (id): Che cái ác cho cháu. |
ác | dt (thực) Nhánh cây mới đâm ra: Cây mới trồng đã đâm nhánh ác. |
ác | tt 1. Có tính hay làm khổ người khác: Thằng Tây nó ác lắm, đồng chí ạ (NgĐThi). 2. Dữ dội, có tác hại: Trận rét này ác quá!. 3. Có ý trêu chọc, tinh nghịch: Câu nói ác; Cách chơi ác. 4. Từ mới dùng một cách thông tục chỉ sự đẹp, tốt: Cái xe ác quá!. |
ác | dt. Nhánh cây mới đâm ra ở đầu nụ có hoa. |
ác | dt. 1. Chim quạ: ác tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa (Thng). Chim con đem gởi ác già (Q. S. Đ. C). 2. Chỉ mặt trời (ở chữ kim-ô: ác vàng). |
ác | tt. Hung-dữ, không tốt: ở lành gặp lành, ở ác gặp ác. |
ác | d. Thóp trên đầu trẻ sơ sinh. |
ác | d. 1. Con quạ: Ác tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa (tng.). 2. Từ dùng trong văn học cũ chỉ Mặt Trời: Trải bao thỏ lặn ác tà (K). 3. Miếng gỗ làm theo hình con quạ để dòng dây go khung cửi cũ. |
ác | d. Nhánh cây mới đâm ra. |
ác | t., ph. 1. Có tính thích gây ra những nỗi khổ, những cảnh đau thương: Dì ghẻ ác, đầy đoạ con chồng. 2. Để lộ tính nết, ý chí gây ra những nỗi đau khổ, những cảnh đau thương: Vẻ mặt ác;Hắn ta có tướng người ác. 3. "ác ôn" nói tắt. 4. Tinh nghịch quá quắt: Chơi ác. |
ác | Nhánh cây nhỏ mới đâm ra, có nụ hoa ở đầu: Cây trầu-không mau tốt quá, đã đâm nhánh ác ra rồi. |
ác | I. Trái với thiện. Dữ tợn, không tốt: Hình-pháp để răn kẻ ác. ở hiền thì lại gặp lành, Hễ ai ở ác tội dành vào thân. II. Ngỗ-nghịch, bậy-bạ: ác quá! cái bút người ta đương viết, giấu đi đâu mất? . III. Ông ác, tên một vị hộ-pháp ở chùa: Chùa phải có ông Thiện, ông ác. |
ác | 1. Chim quạ: ác tắm thì rào, sáo tắm thì mưa (T-ng). 2. Hình bằng gỗ, giống con ác để dòng giây go khung cửi. 3. Nghĩa bóng là nói mặt trời, bởi kim-ô là ác vàng: Trải bao thỏ lặn, ác tà (K). |
" Và mợ lại có ý nghĩ rất tàn ác là mong cho Trác chết vì một chứng bệnh gì. |
Nàng nghĩ thầm : " Đẻ hộ gì mà cũng cứ năm một ! " Rồi nàng nghĩ đến mấy đứa bé mợ phán đẻ rồi chết cả , nàng nói , giọng mỉa mai : ác thế không trách chỉ đẻ đau mà không được nuôi. |
Trác vừa nói ngắt lời , mợ phán nhảy xổ ngay lại nắm lấy thằng Quý : Ừ thì bà ác ! Đã mang tiếng ác , thì bà ác một thể. |
Này ác , này ác. |
Nó thì còn dám ghét ai ! Nó sẽ yêu hết cả mọi người , nếu mọi người đừng độc ác với nó. |
* Từ tham khảo:
- ác bá
- ác báo
- ác-bít
- ác-bít hối đoái
- ác cảm