ác bá | dt. Kẻ có của cải, quyền thế, làm điều gian ác với người dân lao động ở nông thôn trước đây: bọn cường hào, ác bá. |
ác bá | dt (H. ác: ác; bá: kẻ xưng hùng) Cường hào gian ác: Một bọn ác bá cầm quyền (ĐgThMai). |
ác bá | d. Cường hào gian ác trong nông thôn ngày trước. |
Từ những nghề hạ bạc như đóng đáy , câu cá sấu trên sông Cửu Long mênh mông , đến trèo cau , trèo dừa ở Bến Tre , nơi người đi có thể bước suốt ngày dưới những vườn dừa tầu lá ken nhau , trên đầu không lọt xuống một bóng nắng , đến nghề đi làm ruộng thuê cho những tên địa chủ ác bá giầu nứt đố đổ vách của tỉnh Sóc Trăng , Bạc Liêu... hai người đều làm tất. |
Cái bà hàng xóm của tôi là một mụ ác bá nhất trong khu phố này , người mẹ khệ nệ , đi chân chữ bát , hai mông đít cứ xẹo xọ hất bên này lại hất bên kia , mặt mũi vênh áo , gặp ai cũng chỉ đợi người ta chào trước , không chào thì mụ nhổ phì như rắn hổ mang. |
Nhiều người vẫn giữ quan niệm , cái này của tầng lớp phong kiến , cái này của cường hào aác bángày xưa Chính điều này khiến cho chiếc áo dài nam của chúng ta càng bị đẩy xa hơn. |
* Từ tham khảo:
- ác báo
- ác-bít
- ác-bít hối đoái
- ác cảm
- ác chiến
- ác chứng