yên nghỉ | đgt. Đã chết, được chôn cất, coi như về chốn nghỉ ngơi vĩnh hằng: đưa các liệt sĩ về nơi yên nghỉ cuối cùng o Bao chiến sĩ đã yên nghỉ vĩnh viễn nơi đây. |
yên nghỉ | đgt 1. Nghỉ ngơi một cách thoải mái: Ông cụ muốn về yên nghỉ ở thôn quê. 2. Từ lịch sự nói người chết một cách không có gì hối hận: Đưa bà cụ về yên nghỉ ở nghĩa trang. |
yên nghỉ | .- Chết (nói một cách lịch sự). |
Tối đến , lúc cả nhà yyên nghỉ, Mai lặng lẽ lách rào sang bên vườn. |
Sự sống xây dựng bằng hơi thở hừng hực của ý chí phấn đấu , bằng sức mạnh của can đảm và kiên nhẫn , nhưng có một mặt khác cũng là thành phần của sự sống : mặt yyên nghỉ, mặt buông thả , lắng đọng. |
Tôi chỉ dùng được có một mũi tên trong số hai mươi chiếc chú đã trao cho tôi... Nhưng tôi chắc rằng dưới suối vàng , chú đã có thể ngậm cười mà yyên nghỉ@ Dứt khoát tôi không tin rằng người chết có linh hồn. |
Hỡi "người kiếp trước" đang yyên nghỉtrong sự yêu thương của dân làng , hãy yên tâm vì con cháu. |
Lời nguyền nói rằng những ai dám xâm phạm nơi yyên nghỉcủa Pharaoh sẽ phải chịu hậu quả tàn khốc. |
Tôi chắc vong linh anh em cũng không buồn phiền gì mình đâu ! Ba Rèn bảo : Buồn gì , phải chi mình đội mo cau đó đi đầu hàng thì mấy chả mới buồn , chớ đằng này... Mà chết rồi còn buồn khỉ gì nữa , cha nội ! ấy , đừng nói vậy chớ Ba Rèn Giọng chú Tư trở nên nghiêm trang thật sự Anh em khuất rồi thì phải để anh em yyên nghỉ, tôi ngại là ngại mình mó máy làm động xác thể anh em , tội nghiệp... Anh Ba Rèm im đi một chốc rồi nói nhỏ , giọng hơi kéo dài ra : Sao lóng rày tôi để ý thấy ông đâm mê tín trở lại quá ! Không phải mê tín , tôi... tôi... Chú Tư Nghiệp ấp úng cãi. |
* Từ tham khảo:
- yên ổn
- yên phận thủ thường
- yên thân
- yên tâm
- yên thị mị hành
- yên tĩnh