yên hà | dt. Khói và mây // (B) Cảnh đẹp thiên-nhiên: Nghêu-ngao vui-thú yên-hà, Mai là bạn cũ hạc là người quen (CD) // (B) Thú hút thuốc phiện: Yên-hà cố-tật. |
yên hà | dt. 1. Chỗ rừng núi xa xăm: cảnh yên hà. 2. Cảnh hút thuốc phiện: thú yên hà. |
yên hà | dt (H. yên: khói; hà: ráng mây) 1. Cảnh đẹp thiên nhiên: Khắp so trong cõi ba nghìn, yên hà riêng nửa, lâm tuyền chung đôi (BCKN). 2. Lời mỉa mai chỉ thói hút thuốc phiện: Mải mê trong thú yên hà, đến nỗi phải bán hết nhà cửa, đồ đạc. |
yên hà | dt. Khói và ráng; ngb. cảnh thiên-nhiên: Thành đâu xây lớp yên-hà. Đỉnh non đều cũ, cắm cờ bụi sương (Ng.h.Hổ). |
yên hà | .- d. 1. Chỗ rừng núi xa xăm: Cảnh yên hà. 2. Cảnh hút thuốc phiện (dùng với ý mỉa mai): Thú yên hà. |
yên hà | Khói và ráng. Nói cái cảnh thiên-nhiên: Nghêu-ngao vui thú yên-hà, Mai là bạn cũ, hạc là người quen. |
Trịnh trông cụ mặt mũi gầy guộc nhưng tinh thần trong sáng , đoán chắc là một kẻ ẩn sĩ lánh đời , nếu không thì một vị chân nhân đắc đạo , lại không nữa thì hẳn là một tiên khách trong áng yyên hà, bèn cùng ông cụ làm thân , hằng ngày bày tiệc rượu , cùng nhau chè chén rất vui vẻ. |
My lộc phù ê lữ , Yyên hàthủy thạch thôn. |
Từ thường đề thơ lên trên rằng : Nhãn để yyên hàcước để vân , Thanh quang sái sái bức Tam Thần. |
Yyên hàthử khứ vô tung tích , Tử ngã tương kỳ cửu viễn khan. |
Hưng Yeyên hàam Hải Dương Phú Thọ Chử Đồng Tử và Tiên Dung là truyền thuyết nổi tiếng. |
Đầu tư trên 4.880 tỷ đồng xây dựng cầu Mễ Sở qua sông Hồng nối Hưng Yeyên hàội. |
* Từ tham khảo:
- yên hoa
- yên huân
- yên lành
- yên lặng
- yên lặng như tờ
- yên lòng