xốc vác | bt. Mạnh-mẽ, nặng nhẹ chi cũng làm, siêng-năng: Người xốc-vác; làm xốc-vác. |
xốc vác | - đg. (hoặc t.). Có khả năng làm được nhiều việc, đặc biệt là những việc nặng nhọc, vất vả. Không xốc vác được như hồi trẻ. Một người xốc vác. |
xốc vác | I. tt. Hăng hái, việc gì cũng làm được, không quản nặng nhọc vất vả: con người xốc vác o tính xốc vác. II. đgt. Làm đủ mọi việc không quản vất vả, nặng nhọc: xốc vác mọi việc của gia đình và tập thể o Không thể xốc vác mọi việc được. |
xốc vác | đgt, tt Làm được những việc nặng nề, vất vả: Đứa con gái đầu lòng đã thành thạo và xốc vác (Ng-hồng). |
xốc vác | bt. Xốc và vác: làm việc nhiều, mạnh. |
xốc vác | .- t. 1. Làm được những việc nặng nề: Người khoẻ, xốc vác được. 2. Tháo vát. |
xốc vác | Xốc và vác: Làm xốc-vác khó nhọc. Nghĩa bóng: Nói người mạnh-mẽ làm được nhiều việc: Xốc-vác làm được mọi việc. |
Rốt lại chỉ có con là mạnh khỏe , xốc vác. |
Anh nhiệt tình , xốc vác , nhưng nhiều lúc lên tiếng cán bộ , hay cáu gắt. |
Cộng với cuộc sống độc thân , kéo dài "mãn tính" , cuối cùng ở Xuân Diệu hình thành một cốt cách riêng , kết hợp cả sự chăm chỉ xốc vác , đôi khi như là hùng hục làm , làm bằng được , làm quần quật suốt ngày này tháng khác , với sự tinh tế , nhỏ nhẹ , cái sự chiều lòng mọi người ! Vâng Xuân Diệu chính là một thứ cây hoàng lan cô đơn đổ bóng bên nhà ông đó. |
Cậu Năm là người có chữ nên cậu ngờ rằng điệu hát cô Dó mang máng như lối trong giáo phường đọc phú và nhiều khúc thì lại có cái âm luật xốc vác của thơ cổ phong năm chữ ngâm bằng một giọng bi tráng khê nồng của người khách hiệp gặp đường cùng. |
Thằng bạn ấy trọng nể anh vì anh khỏe mạnh hơn , xốc vác hơn trong việc giữ trâu , kiếm củi. |
Người đàn ông như Bình xốc vác đủ việc chỉ mong có một mái ấm yên bình để đón đứa con đầu lòng , vậy mà con chưa ra đời , Bình lại phải tha hương. |
* Từ tham khảo:
- xốc xáo
- xốc xếch
- xốc xổ
- xộc
- xộc xà xộc xệch
- xộc xệch