xỏ xiên | đt. Xeo-nạy, châm-chọc, cách-vách: Nói xỏ-xiên; xỏ-xiên chớ không chỉ mũi. |
xỏ xiên | đgt. Xỏ, không thẳng thắn: chửi xỏ xiên o ăn nói xỏ xiên. |
xỏ xiên | đgt Lừa gạt người ta bằng mánh khoé: Biết hắn là kẻ hay xỏ xiên thì đừng nên giao thiệp nữa. |
xỏ xiên | Nht. Nói xỏ (Xt. Xỏ). |
xỏ xiên | .- Nh. Xỏ: Đừng xỏ xiên bạn như vậy. |
xỏ xiên | Lừa-đảo giáo-giở: Giở ngón xỏ-xiên. |
Tôi tưởng ông lão xỏ xiên định sừng sộ , nhưng thấy nét mặt ông ta chờ đợi thành khẩn lắm , tôi kịp dừng lại. |
Cứ trông cái phản gỗ và bộ trường kỷ cũng đủ biết hắn sạch sẽ đến mức nào ! Bà Hai Nhiều biết cháu ăn nói xỏ xiên , giận tím mặt mà không biết phải trả lời thế nào. |
Ra đến cổng kho , một nghĩa quân trạc 30 tuổi khuôn mặt lanh lợi chạy theo An hỏi : Cô ơi ! Cô có phải là con gái thầy giáo không ? An tưởng người ta sắp xỏ xiên về cái khăn nhiễu của mình , dừng lại sừng sộ : Ông muốn gì ? Người lính ngơ ngác , lúng túng hỏi : Xin lỗi có phải cô là cô An không ? An thấy mình giận dữ vô lý , vội dịu giọng đáp : Vâng. |
Vì người ta hiểu rằng : giai là một đứa xỏ xiên chỉ phá hoại trinh tiết người đàn bà , còn kẻ theo nó phải là một con đĩ thoã vô cùng. |
* Từ tham khảo:
- xõ
- xó
- xó ró
- xó xỉnh
- xọ
- xoa