xó | dt. Góc kẹt, chỗ chật-hẹp tối-tăm trong nhà: Bỏ xó, trong xó, xó bếp, xó nhà, xó cửa, đầu đường xó chợ. // (R) Buồng dùng riêng cho đàn-bà đẻ: Nằm xó. |
xó | - d. Góc nhỏ hẹp, tối tăm, ít được chú ý tới. Xó bếp. Xó vườn. Đầu đường xó chợ*. Ở xó nhà quê (b.). |
xó | dt. Góc tối và khuất: xó bếp o đầu đường xó chợ. |
xó | dt Góc tối; Chỗ khuất: Sao cứ ngồi trong xó bếp thế; Một miếng giữa làng bằng một sàng xó bếp (tng). |
xó | dt. Góc nhỏ hẹp, dơ và tối tăm: Đầu đường xó chợ. || Bỏ xó, bỏ rơi, không để ý tới. |
xó | .- d. Góc tối, chỗ khuất: Xó bếp. |
xó | Góc tối tăm nhỏ hẹp, khuất nẻo: Xó nhà. Xó bếp. Ngồi xó một chỗ. Văn-liệu: Ăn xó, mó niêu. Đầu đường, xó chợ (T-ng). Chuột chê xó bếp chẳng ăn, Chó chê nhà dột ra lần bụi tre (C-d). |
Còn Trác cứ đội chiếc nón trên đầu để che mặt , ngồi xổm ở đầu hè , dựa vào một xxótường. |
Nàng thẹn thùng cất nồi đi , rồi không biết làm gì , vào ngồi trong xxóbuồng. |
Trác lủi thủi vào ngồi trong một xxóbếp , khóc một mình. |
Vì bao giờ chuyện trò với chồng cũng phải vụng trộm ở một góc nhà kín , góc vườn hay trong xxóbếp. |
Dù sao nó cũng chỉ là người ăn bát cơm thừa , nằm nhà ngang xxóbếp. |
Nhà mày đã nuốt quen phải không ? Lần nào cũng thế , đi chợ về , Trác chưa kịp đặt chiếc rổ trong xó bếp , mợ đã hậm hực từ trên nhà đi xuống rồi lục , bới tung cả rổ thức ăn , chê hết cái nọ đến cái kia. |
* Từ tham khảo:
- xó xỉnh
- xọ
- xoa
- xoa
- xoa bóp
- xoa dịu