xì dầu | dt. Chất dầu của đậu. // thth. Nước tương, nước có vị mặn để nêm món ăn (tiếng Quảng-đông). |
xì dầu | dt. Nước chấm chế biến từ khô đậu tương: chế biến xì dầu o mua chai xì dầu. |
xì dầu | dt Thứ nước chấm màu nâu thẫm, chế bằng khô lạc, khô đậu tương: xì đầu vốn là một thứ nước chấm của người Trung-quốc. |
xì dầu | .- 1. d. Nước chấm màu nâu thẫm, chế bằng đậu. 2. đg. Nịnh nọt người trên (thtục). |
Sơ sài thì rắn nhóc rắn bông súng uớp xì dầu , cặp gắp nguyên cả con mà nướng , bẻ từng khúc cầm tay xé ra chấm muối ớt nhậu. |
Cái bánh tôm chính cống ở Hà Nội không có khoai lang tẩm bột đánh với trứng vịt rắc lên trên , mà là thứ bánh chỉ hoàn toàn có bột và tôm thôi , ăn vào không ngán mà lại thm , chấm với xì dầu , giấm ớt , ngon không chịu được. |
Anh muốn ăn chiên già hay chiên non , tuỳ ý ; nhưng chiên già hay chiên non cũng vậy , ăn cái bánh ấy , tôi đố người nào lại không da diết nhớ lại lúc còn đi học , kẹp cái cặp vào hai đùi , đứng ăn hai ba xu bánh tôm như thế và húp xì dầu giấm bao nhiêu cũng chưa thấy “đã”. |
* * * Cách đây ba chục năm , ở miền Nam có sáu xu vào tiệm ăn , phổ ky đưa ra một đĩxì dầu`u , một cái hột gà và một thìa mỡ nước không tính tiền ngoài đồ ăn ra , mà cơm thì nóng sốt , trắng tinh – vì kĩ nghệ xay thóc mở mang , không có nghề hàng xáo như ở Trung và Bắc – tôi gần như không thấy ai ăn cơm tấm ; nhưng bây giờ vì ơn nhờ kiệm ước , cơm tấm được coi là một thứ quà sảng vào hạng sang , thiên hạ ăn nha nhẩn , trông thấy người ta ăn mà mình đã thấy ngon rồi. |
Thêm vài quả cà pháo hay cà bát muối dầm xì dầu ớt tỏi thì đánh hết cả nồi cơm là chuyện thường. |
Ngoài ra , những thực phẩm lên men , chế biến sẵn tồn dư nhiều chất bảo quản như thịt , dưa , cà muối , thịt hun khói , xúc xích , xxì dầucũng là nguyên nhân dẫn tới căn bệnh chết người này. |
* Từ tham khảo:
- xì-gà
- xì ke
- xì líp
- xì-tin
- xì xà xì xụp
- xì xào