vồ vập | đt. Niềm-nở, đon-đả, vồn-vã, săn-đón, vui-vẻ: Vồ-vập người sang. // Chụp-giựt, lam tươm-tướp: Thấy lợi lớn thì vồ-vập. |
vồ vập | - tt. Tỏ ra rất niềm nở, ân cần một cách quá mức khi gặp: vồ vập hỏi han bạn mới đi xa về. |
vồ vập | tt. Tỏ ra rất niềm nở, ân cần một cách quá mức khi gặp: vồ vập hỏi han bạn mới đi xa về o Người đàn ông vội trao con cho vợ và bàn tay lằn lặn bặp vào tay ông Thiềng với một vẻ vồ vập không che giấu (Ma Văn Kháng). |
vồ vập | đgt Quấn quít, săn đón ân cần: Lâu mới về quê, hôm về đến nhà, bà con xúm xít, vồ vập. |
vồ vập | đt. Quấn-quít, chụp lấy: Thấy người sang thì vồ-vập. |
vồ vập | .- Quấn quít, săn đón ân cần: Vồ vập người bạn ở xa mới đến. |
vồ vập | Ân cần quấn-quít: Thấy ai cũng vồ-vập. |
vồ vậplấy nàng trong một lúc lâu cho đến khi đã chán chê về xác thịt , đã mệt lả , chồng nàng nằm lại bên nàng một chút để lấy sức ; rồi khi đã đỡ mệt , lại rón rén đi đất ra ngoài buồng mợ phán. |
Vì thế , tuy rất yêu quý vợ , nhưng hễ gặp ngoài đường thì Minh lại không dám vồ vập , hỏi han bao giờ. |
Tuy nhiên , chàng vẫn cố tin vào sự phán đoán của mình là vì Minh bị ánh sáng chói lọi huyễn hoặc ; và cô gái giang hồ kia cũng chẳng qua vì một lúc lãng mạn thì vồ vập như thế , nhưng rồi sẽ chẳng bao lâu sẽ tự ý ruồng rẫy , bỏ Minh như bao nhiêu người đàn ông trước đó mà thôi. |
Chúng nó thấy chị em Sơn đến đều lộ vẻ vui mừng , nhưng chúng vẫn đứng xa , không dám vồ vập. |
Chị Hai Nhiều vồ vập bảo : Sao chú không nói ngay từ đầu ! Được. |
Phải , dù cuộc tình duyên giữa hai ông bà không do những vồ vập hấp tấp hoặc toan tính so đo , nhưng thành thực mà nói , những lời qua tiếng lại xung quanh có ảnh hưởng đến cách cư xử của ông đối với vợ. |
* Từ tham khảo:
- vổ
- vổ
- vỗ
- vỗ
- vỗ
- vỗ ngực