vớ vẩn | trt. Bời-rời, không mạch-lạc, không ra tuồng gì cả: Nói vớ-vẩn, làm ăn vớ-vẩn |
vớ vẩn | - tt, trgt Làm những việc không hợp lí, không thiết thực: Anh ấy hay làm những việc vớ vẩn; Chị ấy vớ vẩn ra đi. |
vớ vẩn | I. tt. Không có nghĩa lí gì, không có tác dụng gì thiết thực: chuyện vớ vẩn o ăn nói vớ vẩn o nghĩ vớ nghĩ vẩn o đem về toàn những thứ vớ vẩn. II. đgt. Suy nghĩ, nói năng hay làm việc gì đó một cách vớ vẩn: Có cầm thì trả lại đây, đừng có vớ vẩn nữa. |
vớ vẩn | tt, trgt Làm những việc không hợp lí, không thiết thực: Anh ấy hay làm những việc vớ vẩn; Chị ấy vớ vẩn ra đi. |
vớ vẩn | tt. Lẩn-thẩn. |
vớ vẩn | .- Lơ mơ, làm những việc không liên quan gì đến mình, hay những việc không thiết thực. |
Cùng lắm , chàng chỉ khe khẽ chép miệng hay thở dài nếu không hỏi những lời quanh co vớ vẩn để dò la ý tứ. |
Nghe lời nói và ngắm điệu bộ của Lộc , Mai đứng im lặng , mỉm cười sung sướng và cúi xuống vớ vẩn cấu cuống chiếu. |
Nhưng mãi sáu giờ năm mươi mới có xe hoả kia mà ! Thế à ? Hồng hỏi lại , vớ vẩn , không nghĩ ngợi vì lòng đương lo phiền. |
Chú nào , anh nào ? Chả nhẽ từ khi lớn đến giờ em không có chú nào , anh nào để mời đi xem à ? Này , này , đừng có giở cái giọng nhà quê ghen tuông vớ vẩn nhé. |
Mọi người nhìn sự ”cọc cạch“ quá thể giữa Châu và ”chú“ sẽ nghĩ anh chàng này đa nghi , ghen tuông vớ vẩn không đâu vào đâu. |
Ông già đốn củi nói tướng lên , cắt ngang : " Chiến " chứ " hòa " là hòa làm sao ? Đất của mình nó tới nó đánh chiếm , mà còn vớ vẩn hỏi " chiến " hay " hòa " ! Còn người nào , đánh người ấy. |
* Từ tham khảo:
- vợ ba con, ởchưa hết lòng chồng
- vợ bắt thói chồng, đứa ởgiống tông chủ nhà
- vợ bé
- vợ bìu con ríu
- vợ bìu con rịu
- vợ cả