vợ | dt. Người đàn-bà kết hôn với người đàn-ông để lập gia-đình, sinh con, lo việc nhà: Có vợ, coi vợ, cưới vợ, chết vợ, để vợ, giạm vợ, hỏi vợ, lấy vợ, nói vợ, sợ vợ; con là nợ, vợ là oan-gia (tng). // (R) Vai những người trong thân của vợ đối với chồng: Anh vợ, bác vợ, bên vợ, cậu vợ, cô vợ, cha vợ, cháu vợ, chị vợ, chú vợ, dì vợ, em vợ, má vợ...... |
vợ | - d. Người phụ nữ đã kết hôn, trong quan hệ với chồng. Cưới vợ. Thuận vợ thuận chồng. |
vợ | dt. Người phụ nữ đã kết hôn, xét trong quan hệ với chồng: vợ cả o vợ lẽ o lấy vợ o cưới vợ o giàu vì bạn sang vì vợ (tng.) o vẽ đuôi gà cho vợ o Râu tôm nấu với ruột bầu, Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon (cd.). |
vợ | dt Người phụ nữ đã kết hôn với một người đàn ông: Lấy vợ; Cưới vợ; Thuận vợ thuận chồng tát bể Đông cũng cạn (tng); Dẫu em nên vợ nên chồng, xót người mệnh bạc, ắt lòng chẳng quên (K); Đấy mong chồng, cho đây nhớ vợ (Tản-đà). |
vợ | dt. Người đàn-bà kết duyên với người đàn ông: Người ở xét công, vợ chồng xét nhân nghĩa (T.ng.). || Lấy vợ. Để vợ, bỏ vợ. Vợ bé, vợ lẽ, vợ mọn. Vợ cả, vợ chính. Vợ kế, vợ cưới khi vợ cả đã chết hay đã bỏ. Vợ chồng. Vợ hai, vợ ba. |
vợ | .- d. Người đàn bà trong quan hệ hôn nhân. Vợ cái con cột. Vợ con chính thức. |
vợ | Đàn-bà kết duyên chung thân với người đàn-ông: Vợ cả. Vợ lẽ. Văn-liệu: Vợ cái, con cột. Con thơ, vợ dại. Vợ nắm, vợ mớ. Chồng ăn chả, vợ ăn nem. Vợ dại không hại bằng đũa vênh. Trai có vợ như rợ buộc chân. Cả sông, đông chợ, lắm vợ nhiều con. Đứa ở xét công, vợ chồng xét nhân-nghĩa (T-ng). Làm trai lấy được vợ khôn, Như lọ vàng cốm đem chôn đầu giường (C-d). Thứ nhất vợ dại trong nhà, Thứ nhì trâu chậm, thứ ba rựa cùn (C-d). Vợ chàng quỷ-quái tinh-ma, Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau (K). |
Rồi đấy , cụ sẽ biết , vợ bé với vợ cả sẽ như chị em ruột thịt. |
Bà không muốn con gái phải nhọc mệt vì những công việc trong nhà , nên bà bàn với con gái lấy vợ hai cho chồng... Kiếm lấy một người bà nói để về cho nó đỡ đần cơm nước sáng tối và việc vặt trong nhà. |
Bà chọn lọc người vợ hai cho chàng rể chẳng khác gì bà kén chồng cho bà. |
Nếu phải một người đanh đá , một tay sừng sỏ , khôn ngoan , khi về làm lẽ , nó nịnh hót lấy được lòng chồng , dần dần át hết quyền thế vợ cả : lúc đó con bà sẽ khổ sở không còn đáng kể vào đâu nữa. |
Song Trác không suy nghĩ lâu , không hề cố tìm cách phân biệt cho rõ rệt hai cảnh lấy chồng : Làm lẽ và cảnh chồng một vvợmột. |
Ngày hai buổi đi làm về , lại quanh quẩn trong nhà với vvợcon. |
* Từ tham khảo:
- vợ bắt thói chồng, đứa ởgiống tông chủ nhà
- vợ bé
- vợ bìu con ríu
- vợ bìu con rịu
- vợ cả
- vợ cái con cột