vin | đt. Vịn, nắm: Công anh đắp nấm trồng chanh, Chẳng ăn đặng quả, vin cành cho cam (CD). // (B) Dựa vào, bằng vào: Vin cớ, vin lẽ. |
vin | đgt. 1. Với tay mà kéo níu: vin cành cây hái quả. 2. Dựa vào, ỷ vào cớ nào đó để làm điều biết là không nên: vin vào chuyện cũ để làm mình làm mẩy với bà chủ o vin vào câu nói của chồng mà đay nghiến anh ta cả đêm. |
vin | đgt 1. Kéo xuống bằng tay: Vin cành cam để hái quả. 2. Viện ra: Vin cớ mệt không đi họp. |
vin | đt. Với tay mà kéo, níu xuống: Vin ngành sương đọng, lệ hoa rơi (Th.Lữ). Vin cành. Ngb. Dựa vào: Vin cớ. |
vin | .- đg. 1. Kéo níu xuống bằng tay: Vin cành cam để hái quả. 2. Níu lấy, viện ra: Vịn cớ mệt để nghỉ học. |
vin | Với tay mà kéo, níu: Vin cành cây hái quả. Nghĩa bóng: Dựa vào, níu lấy: Vin lẽ mà cãi cho được. Văn-liệu: Bé chẳng vin, cả gãy cành (T-ng). Công anh đắp nấm trồng chanh, Chẳng được ăn quả, vin cành cho cam (C-d). Vin rồng gặp hội nam-nhi vẫy-vùng (H-T). |
Mợ phán bèn quát mắng ngay lập tức : À , mày lại bênh con mày , mày lại chửi tao phải không ? Đứa nào thì cũng dạy dỗ bảo ban chứ ! Bé không vin , cả gẫy cành. |
Anh ơi đã vít thì vin Đã chơi bông trắng thì nhìn trái xanh. |
Ban mai ra đứng trông mây , thấy mây rủ thắm đầu non mịt mịt Ban chiều ra xem mé nước thấy nước xao sâu cửa biển linh đinh Chàng buồn tình , về nhà giở sách xem kinh Ngó như vân như thuỷ , không biết bạn mình về đâu Lời nguyền trong cạn ngoài sâu Ngó quanh ngó quất , mấy từng lầu biệt tin Non thề nước hẹn còn in Bạn ơi ! Ớ bạn ! Bạn vin hai mái tóc để cho ta nhìn đầu dao. |
Cậy cùng nhạn én đưa tin Có không nói lại anh vin cây chờ. |
Chúng nó vin vào đó , làm đơn tố giác tôi ẩn lậu che chở bọn vong mạng , trộm cướp. |
Xưa nay ai phất cờ mà không vin vào điều nhân nghĩa. |
* Từ tham khảo:
- vịn
- vinh
- vinh
- vinh diện
- vinh dự
- vinh hạnh