vịn | đt. Để bàn tay lên: Vịn vai làm thân. // Nắm lấy cho vững: Vịn cho người bệnh đi; Lên non thiếp cũng lên theo, Tay vịn chân trèo hái trái nuôi nhau (CD). // C/g. Vin, nương theo, dựa vào: Vịn theo lời nói, vịn cớ có bệnh đặng xin nghỉ. |
vịn | - đgt. Đặt bàn tay tựa vào chỗ nào đó để đi đứng cho vững: vịn vai Đứa trẻ vừa đi vừa vịn vào thành giường. |
vịn | đgt. Đặt bàn tay tựa vào chỗ nào đó để đi đứng cho vững: vịn vai o Đứa trẻ vừa đi vừa vịn vào thành giường. |
vịn | đgt Đặt bàn tay vào: Vịn vai bạn; Vịn lan can cầu. |
vịn | đt. Để tay mà dựa vào: Vịn cột. |
vịn | .- đg. Đặt bàn tay vào để tựa, để giữ cho vững: Vịn vai; Vịn thành cầu. |
vịn | Để bàn tay tựa vào: Vịn vai. |
Trương thấy Hợp vịn vào vai mình. |
Thu ngưng lại nghiêng người , tay vịn vào cột , hỏi Hợp : Các anh xơi gì để em bảo nó làm. |
Trương sợ hãi quay vội lại , một tay vịn lấy thành giường , một tay vuốt tóc , đứng có ý chắn đường cho Tuyển , người em họ của chàng , khỏi đi ngang qua cửa sổ. |
Nàng thấy Trương vẫn thản nhiên đứng vịn vào cành đại ngắm phong cảnh dưới cánh đồng. |
Thất vọng , chán nản , Loan đứng dậy , vừa buộc lại nút khăn vừa nói : Thôi , anh cho em về , em xin chúc anh đi cho vui vẻ... Mắt nàng hoa lên , nàng phải đứng vịn vào ghế và mím môi cố giữ mấy giọt nước mắt , vì nàng không muốn khóc trước mặt Dũng. |
Loan đứng dậy trầm ngâm với những ý tưởng chua cay ấy , thì Thảo , nhân khi cô cả Đạm bận nói chuyện với một người quen , đến vịn vai , hỏi khẽ : Thế nào , chị nhất định về việc ấy rồi à ? Vâng , em đã nhất định. |
* Từ tham khảo:
- vinh
- vinh diện
- vinh dự
- vinh hạnh
- vinh hiển
- vinh hoa