vinh | tt. X. Vênh: Vinh-tréo. |
vinh | dt. C/g. Vang, cây cỏ tươi tốt. // (B) tt. Vẻ-vang, sang-cả, đẹp mặt nở mày, sung-sướng tấm thân: Hiển-vinh, phu quý phụ vinh; thà thác vinh hơn sống nhục. |
Vinh | - (thành phố) t. Nghệ An |
vinh | I. (Cây cỏ) tốt tươi; trái với khô. II. tt. Được dư luận đánh giá cao và tỏ ra kính trọng: Chết vinh còn hơn sống nhục o vinh diệu o vinh dự o vinh hạnh o vinh hiển o vinh hoa o vinh huệ o vinh nhục o vinh quang o vinh quy o vinh thăng o hiển vinh o hư vinh o phồn vinh o quang vinh. |
vinh | Vênh: Bánh xe vinh o tấm ván vinh o vinh mặt. |
vinh | tt, trgt Được đề cao, được vẻ vang: Chết vinh hơn sống nhục (tng); Xuất xử bên nào cũng khó, nhục hay vinh ở đó mà ra (Bùi Kỉ). |
vinh | Nht. Vênh: Vênh râu. |
vinh | bt. Vẻ-vang: Nhục vinh. |
vinh | .- t, ph. "Vinh quang" nói tắt: Chết vinh hơn sống nhục. |
vinh | Cũng nghĩa như “vênh”. |
vinh | Vẻ-vang: Vinh-hoa. Vinh-hiển. Văn-liệu: Vinh-qui bái-tổ. Vinh thân, phì gia (T-ng). Phu quí, phụ vinh (T-ng). Nghĩ mình vinh hiển, thương người lưu-ly (K). Mùi phú-quí dử làng xa mã, Bả vinh-hoa lừa gã công-khanh (C-O). |
Gia tài không chia cho tôi , đã đành vậy , nhưng tôi lấy cái nghèo tự lập , mình làm mình sống là vinh dự lắm. |
Dân làng đứng chung quanh , ai cũng hình như có vẻ thèm thuồng cái cảnh vinh dự ấy và nhận rằng đó là một cái phúc lớn nhờ ông tuần mới có. |
Không ai để ý đến ông cả đứng bên cạnh ; tự biết cái cảnh vinh dự nầy không phải ở mình nên ông cố hết sức đứng thu hình , mắt nhìn thẳng làm như để cả tâm hồn vào việc tế lễ nghiêm trọng , không nghĩ ngợi đến sự gì khác. |
Miệng nói nhưng trí Dũng vẫn theo đuổi ý nghĩ đương bỏ dở : Cha mình coi như là một bổn phận , hơn thế nữa , một cái vinh dự lớn được cho mọi người trong họ nhờ vả. |
Bây giờ đã đến cái thời kỳ tôi hơi ra ngoài đời mà đến gần cảnh vật rồi đó , tôi mới biết rằng tôi chưa từng yêu gì hơn yêu cảnh thiên nhiên , lắm khi có thể lấy đấy làm cái vui ở đời , khuây khoả được lắm nỗi đắng cay sầu thảm : có khi tôi ngắm cảnh mà quên cả mọi nỗi gian truân , quên cả thế sự , tưởng có thể bỏ cả vinh hoa phú quí để được hưởng một cái thú cỏn con với cây cỏ. |
Em là đứa con gái quê mùa , được làm vợ một người thông minh , đỗ đạt hiển vinh như thế này cũng đã vẻ vang , nở mày nở mặt với hàng xóm láng giềng lắm rồi. |
* Từ tham khảo:
- vinh dự
- vinh hạnh
- vinh hiển
- vinh hoa
- vinh hoa phú quý
- vinh quang