vắng tanh | tt. C/g. Vắng-lạnh, không có một ai, khiến không-khí lạnh-tanh: Hương còn thơm nức, người đà vắng-tanh (K). |
vắng tanh | tt. Rất vắng vẻ, không hề có biểu hiện gì của con người: đường phố vắng tanh o vắng tanh vắng ngắt o Rằng sao trong tiết thanh minh, Mà đây hương khói vắng tanh thế này? (Truyện Kiều). |
vắng tanh | tt Không có người nào có mặt, nên cảnh rất buồn: Hương còn thơm nức, người đà vắng tanh (K). |
vắng tanh | .- Nh. Vắng ngắt: Chợ vắng tanh. |
vắng tanh | Vắng lắm. |
Đường phố lúc đó vvắng tanh, phía trên có mấy căn nhà mở cửa sáng , nhưng nhà họ ở lùi vào trong lại khuất sau những chòm cây dày lá nên Trương không sợ ai để ý đến mình. |
Trương dùi lòng lại , tha thiết cần có một thứ gì để an ủi mình , một thứ gì để an ủi mình , một thứ gì rất êm dịu... Cái chết ! Trương lim dim hai mắt nhìn quãng đê vvắng tanhtưởng như con đường đưa người ta đến một sự xa xôi và yên tĩnh lắm. |
Lúc học trò về cả rồi , ở lại một mình trong lớp học vvắng tanh, Loan ngồi gục đầu xuống bàn yên lặng như pho tượng. |
Nàng nói với ông Hai : Thầy với anh đi , nhà lại vvắng tanh. |
Người lớn đi làm , trẻ con đi nhà trẻ , mẫu giáo , đi học , khu tập thể vvắng tanh. |
Nhưng con đường trước đồn vvắng tanh. |
* Từ tham khảo:
- vắng tiếng
- vắng tin
- vắng trăng có sao
- vắng trăng có sao, vắng đào có lí
- vắng trẻ quạnh nhà, vắng đàn bà quạnh bếp
- vắng vẻ