vắng teo | tt. Nh. Vắng-hoe: Quán-sứ sao mà cảnh vắng-teo! Hỏi thăm sư-cụ đáo noi neo? (HXH). |
vắng teo | Nh. Vắng tanh. |
vắng teo | tt Không có một người nào qua lại: Ngõ trúc quanh co, khách vắng teo (NgKhuyến). |
vắng teo | .- Nh. Vắng ngứt: Ngõ trúc quanh co khách vắng teo. (Nguyễn Khuyến). |
Dòng sông Năm Căn hơn hai tháng trước còn ồn ã khua động tiếng mái chèo xuôi ngược , giờ đã trở nên lạnh ngắt , vvắng teo. |
Bây giờ , ngồi ở trong một quán nướvắng teoeo mà nhìn lên gác nhà ai le lói một làn ánh sáng mờ mờ ấm ấm , người chồng phiêu bạt đột nhiên cảm thấm thía hơn cả bao giờ nỗi cô chích của mình và bao nhiêu kỉ niệm với người vợ bùi ân ngọt ái khi xưa lại trở về như những cánh chim non trong mộng. |
Hầu như quá 8 giờ tối quán ông Tốt đã vvắng teo, nhưng ông cứ mở cửa cả đêm. |
Nghĩa là : Ráng đỏ đùn lên tựa gấm thêu , Cung tường cao vút vvắng teoteo , Trăng sao dường mọc quanh bên mái , Tần nữ đêm dài học thổi tiêu. |
Sân ga , 19 giờ 30 phút , gió lạnh , nhà chờ vvắng teo. |
* Từ tham khảo:
- vắng tin
- vắng trăng có sao
- vắng trăng có sao, vắng đào có lí
- vắng trẻ quạnh nhà, vắng đàn bà quạnh bếp
- vắng vẻ
- vắp