văng | đt. Bắn xẹt ra, vọt lên: Văng bùn, văng nước; Mực văng vô giấy khó chùi, Vô vòng chồng vợ, sụt-sùi sao nên (CD). // (lóng): Trợt, hỏng, mất chỗ làm: Làm bài không nổi nên văng; văng vì bị cặp rằng hại. // trt. Phắt, lập tức: Đi văng, làm văng. |
văng | dt. Thanh tre dùng căng thẳng mặt hàng: Cắm văng. |
văng | dt. Chuồng thú-vật: Văng trâu; Đóng văng, tháo văng, tra văng. |
văng | - 1 d. 1 Thanh tre có gắn đinh ghim ở hai đầu, dùng để căng mặt vải, mặt hàng trên khung dệt thủ công. Cắm văng. 2 Thanh chêm giữa hai vì chống trong hầm mỏ để giữ cho khỏi bị xô đổ. - 2 I đg. 1 Thình lình lìa khỏi chỗ và di chuyển nhanh một đoạn trong khoảng không để rơi xuống một chỗ khác nào đó, do bị tác động đột ngột của một lực mạnh. Trượt ngã, văng kính. Chiếc lò xo bật ra, văng đâu mất. 2 (kng.). Bật nói, như ném ra (những tiếng thô tục, chửi rủa, v.v.). Văng ra một câu chửi. - II p. (ph.; kng.). Phắt. Làm đi. |
văng | dt. Thanh tre hay sắt để căng mặt vải, mặt hàng trên khung dệt cho thẳng: cắm văng. |
văng | đgt. 1. Quăng ra, bắn ra: văng chài o văng lưới o văng mất đồng xu. 2. Phát ra những lời thô tục vì tức hay cáu: văng tục. II. pht 1. Phắt đi, lập tức: làm văng. 2. Đi đứt, hỏng bét: có bao nhiêu tiền văng hết bấy nhiêu o Đồng hồ mới xài mấy tháng đã văng. |
văng | dt Thanh tre vót tròn, uốn cong hai đầu có đóng đanh ghim để căng mặt vải trên khung cửi: Cắm văng. |
văng | đgt Tung ra xa: Văng lưới trên mặt sông; Đóng trệch cái đinh nó văng đi xa. |
văng | trgt Ngay lập tức (thtục): Làm văng; Đi văng; Nói văng. |
văng | đt. Bắn, búng ra: Văng ra xa. || Văng bùn. Ngb. Phát ra lời, nói ra thường là những lời thô-tục: Văng tục. |
văng | .- I. đg. 1. Tung ra, quăng ra, bắn ra xa: Văng lưới xuống hồ; Văng mất cái đinh ốc. 2. Thốt ra những lời thô tục: Văng mấy câu bất lịch sự. II. ph. Lập tức: Làm văng đi. |
văng | .- d. Thanh tre vót tròn, uốn cong hai đầu, có buộc đanh ghim để căng mặt vải trên khung cửi khi dệt. |
văng | Thanh tre hay sắt để căng mặt hàng cho thẳng: Cắm văng. |
văng | 1. Quăng ra, bắn ra: Văng chài. Văng lưới. Văng mất đồng xu. Nghĩa bóng: Phát ra những lời thô-tục vì tức hay cáu: Văng tục, văng rác. Văn-liệu: Ngư ông văng lưới vớt người (K). 2. Phát đi, lập tức: Làm văng. Đi văng. |
Còn tôi lúc bấy giờ tai ù như người mất trí khôn , tôi văng vẳng như có tiếng người ở thật xa đưa lại , tiếng một người đàn bà bảo tôi : Ðỗ lại ! Ðỗ lại ! Tôi lắng tai , tay nắm chặt lấy cái phanh như định hãm lại rồi lại không dám hãm. |
Trương thiu thiu sắp ngủ , bỗng văng vẳng ở cạnh đưa xa tiếng hát ru con giọng Huế. |
văng vẳng bên tai chàng mấy tiếng : Anh hùng rơm ! Anh hùng rơm ! Chàng sẽ yên lặng không kêu một tiếng nào để tỏ cho vợ biết rằng mình cũng có can đảm , cái can đảm cuối cùng , biết chết một cách lặng lẽ. |
Loan vẫn đứng yên mê man , bên tai nàng văng vẳng tiếng nói cuống quít lẫn với tiếng kêu khóc. |
Bỗng trên sông yên lặng , một tiếng hát ở đâu văng vẳng đưa lại , Chúc tắc lưỡi , rồi muốn đáp lại câu hát , Chúc nghịch bắt chước giọng buồn rầu se se ngâm : ... Thuyền ai đỗ bến mặc ai Quanh thuyền trăng giãi , nước trôi lạnh lùng Hát xong , Chúc nói : Chúng mình tưởng như được ở bến Tầm Dương vậy. |
Dưới chân , bờ ruộng , kẻ ngang kẻ dọc trông như bàn cờ , mỗi chỗ mỗi khác , công việc đồng áng thong dong , tiếng gà gáy chó sủa văng vẳng gió đưa lên đồi làm cho chúng tôi quên bẵng mình là người thời buổi nay , ở lùi lại thời hồng hoang thái cổ. |
* Từ tham khảo:
- văng mạng
- văng-tê
- văng tục
- văng tục nói rác
- văng vẳng
- văng vắng