văng vẳng | trt. C/g. Vẳng-vẳng, từ xa vọng lại, nghe không rõ lắm: Văng-vẳng tai nghe tiếng khóc chồng; Nín đi kẻo thẹn với non sông (HXH). |
văng vẳng | đgt. Âm thanh vọng lại từ xa khi bổng khi trầm, lúc rõ lúc không: Tiếng đàn văng vẳng đâu đây o Có tiếng người văng vẳng bên kia sông. |
văng vẳng | tt, trgt Nói tiếng nghe từ xa vọng lại: Canh khuya văng vẳng trống canh đồn (HXHương); Tôi thấy văng vẳng có tiếng reo (Ng-Hồng). |
văng vẳng | xt. Vẳng vẳng. |
văng vẳng | .- Nói âm thanh từ xa vọng lại: Tiếng hát văng vẳng ở bên sông. |
văng vẳng | Xem “vẳng-vẳng”. |
Còn tôi lúc bấy giờ tai ù như người mất trí khôn , tôi văng vẳng như có tiếng người ở thật xa đưa lại , tiếng một người đàn bà bảo tôi : Ðỗ lại ! Ðỗ lại ! Tôi lắng tai , tay nắm chặt lấy cái phanh như định hãm lại rồi lại không dám hãm. |
Trương thiu thiu sắp ngủ , bỗng văng vẳng ở cạnh đưa xa tiếng hát ru con giọng Huế. |
văng vẳng bên tai chàng mấy tiếng : Anh hùng rơm ! Anh hùng rơm ! Chàng sẽ yên lặng không kêu một tiếng nào để tỏ cho vợ biết rằng mình cũng có can đảm , cái can đảm cuối cùng , biết chết một cách lặng lẽ. |
Loan vẫn đứng yên mê man , bên tai nàng văng vẳng tiếng nói cuống quít lẫn với tiếng kêu khóc. |
Bỗng trên sông yên lặng , một tiếng hát ở đâu văng vẳng đưa lại , Chúc tắc lưỡi , rồi muốn đáp lại câu hát , Chúc nghịch bắt chước giọng buồn rầu se se ngâm : ... Thuyền ai đỗ bến mặc ai Quanh thuyền trăng giãi , nước trôi lạnh lùng Hát xong , Chúc nói : Chúng mình tưởng như được ở bến Tầm Dương vậy. |
Dưới chân , bờ ruộng , kẻ ngang kẻ dọc trông như bàn cờ , mỗi chỗ mỗi khác , công việc đồng áng thong dong , tiếng gà gáy chó sủa văng vẳng gió đưa lên đồi làm cho chúng tôi quên bẵng mình là người thời buổi nay , ở lùi lại thời hồng hoang thái cổ. |
* Từ tham khảo:
- văng vên
- vằng
- vằng
- vằng
- vằng vặc
- vằng vặc như sao giữa trời