vằm | đt. Băm, bằm, dùng dao chặt lia-lịa cho nát: Băm-vằm, chết vằm. |
vằm | đt. Gằm, cúi mặt xuống, không dám ngó ai chán-chường: Vằm đầu, vằm mặt. |
vằm | - đgt. Chặt, bổ xuống đều tay, liên tục, làm cho nhỏ, tơi ra: vằm xương để làm thức ăn vằm đất thật nhỏ. |
vằm | đgt. Chặt, bổ xuống đều tay, liên tục, làm cho nhỏ, tơi ra: vằm xương để làm thức ăn o vằm đất thật nhỏ. |
vằm | đgt Băm nhỏ bằng dao, bằng cuốc: Vằm miếng sụn; Vằm đất để gieo hạt. |
vằm | đt. Dùng dao mà chặc vụn ra: Vằm cá. || Chết vằm. |
vằm | .- đg. Băm nhỏ bằng dao. |
vằm | Dùng dao mà băm cho dừ, cho nát ra: Vằm thây. Vằm xác. |
Tức thì bà Cả nhảy lên , hai hàm răng nghiến vào nhau , thét : Cái con chết băm chết vằm kia ! Mày ăn hại cơm của bà mà không làm việc cho bà à ! Bố mày định ăn không ăn hỏng của bà , thì bà mới phải nuôi báo cô mày chứ ! Chị Sen lẩm bẩm : " Thầy con chưa lo được trả bà chứ có phải định quịt nợ đâu mà bà chửi " , nhưng chỉ lẩm bẩm trong miệng thôi , chứ không dám nói. |
Cụng một lúc cô muốn băm vằm cả hai thằng đàn ông , một thằng lừa lọc , giả dối , đểu cáng và một thằng nông dân sẽ trả thù cô man rợ vì cái tình yêu mù quáng của nó bị đánh lừa. |
Nó sẽ là cái đích để cho cha mẹ Bính sỉa sói băm vằm những khi giận dữ. |
Và nhất là hình ảnh người khách phương Bắc trấn cửa dinh , một mình chọi nhau với lũ kiêu binh , cuối cùng bị chúng vằm nát như bùn... Một con cào cào từ đâu bay đến đậu vào tay ông , càng cứa vào da nghe rờn rợn. |
Cụng một lúc cô muốn băm vằm cả hai thằng đàn ông , một thằng lừa lọc , giả dối , đểu cáng và một thằng nông dân sẽ trả thù cô man rợ vì cái tình yêu mù quáng của nó bị đánh lừa. |
Băm vằm những đứa có tiền ra. |
* Từ tham khảo:
- văn
- văn
- văn
- văn
- văn án
- văn bài