văn | đt. Vê, vấn, cuốn tròn lại: Văn tim đèn. |
văn | dt. Đường gân: Thiên-văn. // Vẻ, dáng-điệu, phép lịch-sự: Văn-hoa, văn-vẻ. // Lời lẽ rành-mạch, chữ-nghĩa, sách vở: Bình văn, câu văn, hành văn, làm văn, nhà văn, quan văn, tác văn, viết văn; Văn hay chẳng lựa đặt dài, Mới mở đầu bài cũng biết văn hay (CD). // Đồng tiền: Nhứt văn. // Chữ thường được lót giữa họ và tên người đàn ông: Lê-văn-Duyệt, Nguyễn-văn-Thoại. |
văn | đt. Nghe, hiểu biết: Kiến-văn, phong-văn; mục đố nhĩ văn (mắt thấy tai nghe). // (Đy) Một trong bốn cách khám bệnh, tức nghe tiếng nói của người bệnh mà đoán bệnh: Vọng, vấn, thiết và văn. |
văn | dt. Con muỗi. |
văn | dt. C/g. Sáo, nẹp trúc thật mỏng uốn cong như cây cung gắn theo diều giấy để gió cạ vào mà phát ra tiếng. |
văn | dt. C/g. Chỉ, đường ngang dọc trong lòng bàn tay bàn chân. |
văn | dt. 1. Chữ nghĩa, hình thức ngôn ngữ được trau chuốt: văn hay chữ tốt o viết văn o văn cảnh o văn chương o văn nhã o văn nhân o văn phạm o văn pháp o văn phong o văn sách o văn tài o văn tập o văn tế o văn thơ o văn tuyển o văn tuyển o văn vần o văn vẻ o biền văn o diễn văn o diệu văn o điếu văn o đoản văn o hành văn o hịch văn o hùng văn o khoá văn o làm văn o luận văn o tản văn o thơ văn o vận văn. 2. Văn học, văn chương, nói tắt: dạy văn o học văn o văn chỉ o văn công o văn đàn o văn giai o văn hào o văn học sử o văn khoa o văn khôi o văn liện o văn miếu o văn nghệ o văn nghệ sĩ o văn nghiệp o văn phái o văn võ. 3. Quan lại dân sự, trái với võ: quan văn o bên văn bên võ o võ o văn võ. 4Chữ viết: văn bản o văn bằng o văn hiến o văn khế o văn kiện o văn phòng o văn phòng phẩm o văn thơ o văn tự o văn tự học o cổ văn o công văn o ngoại văn o ngữ văn o thành văn. 5 Trạng thái phát triển xã hội: văn giáo o văn hoá o văn hoá phẩm o văn minh. 6 Tri thức về một lĩnh vực: nhân văn o thiên văn o thuỷ văn. |
văn | dt. 1. Hoa văn, nói tắt: trang trí bằng văn khắc chìm. 2. Đường vân: Hoa văn o hồi văn. |
văn | đgt. Vê cho xoăn tròn: văn tờ giấy. |
văn | Nghe: Văn kì thanh bất kiến kì hình o kiến văn o phong văn o tân văn. |
văn | dt Văn học, văn chương nói tắt: Khoa văn trường Đại học sư phạm; môn văn trong kì thi. 2. Thể văn chương: Văn vần; Văn xuôi. 3. Lối viết văn: Văn Phan Bội Châu. tt Nói viên chức phụ trách việc dân sự trong thời phong kiến: Quan văn; Văn thì cửu phẩm đã sang, võ thì tứ phẩm còn mang gươm hầu (cd). 2. Một trong ba loại quân bài tổ tôm hay bất (Văn, vạn, sách): Có phu bài tam vạn, tam sách, thất văn là có tôm . 3. Nói dây đàn nhỏ: So dần dây vũ, dây văn (K). |
văn | đgt Vê, xoắn: Văn cái lề sách; Văn sợi chỉ. |
văn | 1. (khd) Vẻ, dáng bề ngoài: Văn-hoa. 2. bt. Chữ nghĩa; cái gì diễn-tả, viết thành bài có chứa đựng một ý-nghĩa muốn đưa đời sống của loài người lên chỗ tốt đẹp: Văn-chương. 3. Trái với võ: nói cái gì thuộc về sự diễn-tả bằng ngoài bút, bằng sự viết; Bên văn bên võ. 4. Luật, phép: Văn-trị. 5. Đồng tiền. |
văn | (khd) Nghe: điều nghe biết: Kiến-văn. |
văn | dt. Những đường trên tấm lụa, tấm gỗ, thường đọc trạnh là vân: Văn trên lụa. |
văn | .- I. d. 1. "Văn học", "Văn chương" nói tắt: Sinh viên khoa văn; Làm văn. 2. Thể văn chương: Văn vần văn xuôi. 3. Lối viết của từng người: Văn Nguyễn Khuyến. II. t. Nói những viên chức phụ trách việc dân sự trong thời phong kiến, trái với "võ": Quan văn. |
văn | .- đg. Vê cho xoăn lại: Văn cái lề sách. |
văn | Vê lại, xoăn lại: Văn cái lề sách. |
văn | 1. Vẻ: Văn hoa, văn vẻ. Văn-liệu: Văn dốt, vũ dát. Văn hay, chữ tốt. Văn vũ kiêm-toàn. Văn-nhân, tài-tử. Khôn văn tế, dại văn bia (T-ng). Văn-chương phú-lục chẳng hay, Trở về làng cũ học cày cho xong (C-d). Văn-chương nếp đất, thông-minh tính trời (K). Gồm hai văn vũ, rạch đôi sơn-hà (K). 2. Chữ nghĩa. Trái với võ: Làm văn. Bài văn. Văn-chương. 3. Đồng tiền. |
văn | Khía dọc ngang ở lòng bàn tay, bàn chân: Văn-tay. Văn chân. |
văn | Nghe: Kiến văn. Phong-văn. |
Huy cười : Anh có nhớ có lần làm bài về địa dư tôi bắt đầu ngay bằng một câu : " như tôi đã nói ở trang 45 , mục 7... " nghĩa là tôi cứ viết theo nguyên văn trong sách. |
À ra mất tiền cho ăn học , để cô văn minh , cô về cãi cả bố mẹ... Hỏng !... Bỗng thấy chồng đi qua hiên , bà Hai lên tiếng : Này ông , ông lại xem con ông nó mắng tôi kia kìa. |
văn minh vừa vừa chứ , người ta mới chịu nổi ! Loan cúi đầu ngẫm nghĩ một lát , rồi nàng nói giọng cương quyết : Thưa thầy me , thầy me cho con đi học , thầy me không thể cư xử với con như con vô học được nữa. |
Người ta là nữ văn sĩ kia mà , ai thèm nói chuyện với bọn quê mùa như các chị. |
Lâm hỏi : Việc gì thế mợ ? Bỗng có tiếng trẻ báo bán báo rao ở xa xa : Tân văn... 6 trang... cô Loan giết chồng... Lâm hỏi : Cô Loan nào ? Mợ thử mua một số xem. |
Chính người Pháp đến đây để đem văn hoá tây phương , chính người Pháp đã dạy họ những lý lẽ mới , đã cho họ những quan niệm mới về cuộc đời. |
* Từ tham khảo:
- văn bài
- văn bản
- văn bản học
- văn bằng
- văn biền ngẫu
- văn cảnh