úp mở | trt. Nửa kín nửa hở: Nói úp mở; làm việc úp mở. |
úp mở | - đgt Nói mập mờ, nửa kín nửa hở : Chỗ anh em, cứ nói thẳng ra, việc gì phải úp mở. |
úp mở | đgt. Nói theo lối vừa giấu giếm, giữ kín, vừa hé mở một phần, cốt để người nghe tự đoán định, tự hiểu lấy một nội dung nào đó: Nghe chúng úp mở như thế, tôi đoán ra ngay o Có gì cứ nói thẳng ra, đừng úp mở nữa. |
úp mở | đgt Nói mập mờ, nửa kín nửa hở: Chỗ anh em, cứ nói thẳng ra, việc gì phải úp mở. |
úp mở | đt. úp và mở; ngb. Mập-mờ, không rõ ràng: Nói chuyện úp-mở. Thái-độ úp-mở. |
úp mở | .- Mập mờ, nửa kín nửa hở: Chỗ thân tình, cứ nói thẳng không cần phải úp mở. |
úp mở | úp và mở. Nghĩa bóng: Mập-mờ không rõ-ràng: Ăn nói úp-mở. |
Thím Phồn và bàn huấn giữ gìn kín đáo , còn bà y sĩ thì lấy chỗ thân tình ghé tai bạn hỏi thẳng : Thực đấy à , bà , con Hồng nó đoạ kiếp đấy à ? Bà phán khéo ứa nước mắt và đáp một câu úp mở : Tôi khổ lắm bà ạ , tôi thương hại ông phán nhà tôi quá. |
Bồ với bịch gì đâu ! Chẳng qua tôi muốn buộc chúng phải “bật mí” điều úp úp mở mở kia mà thôi. |
Đố các bồ đoán rả Thì nói đại ra đi ! Nhỏ Phương chuyên úp úp mở mở , hết thương nổi ! Nghỉ chơi với nhỏ Phương đi ! Làm gì dữ vậỷ Phải để cho người ta “bật mí” từ từ mới hấp dẫn chứ ! Nào , chuẩn bị nghe đây ! Một , hai… ba ! Một cành mai ! Một cành maỉ Cả Uyên , cả Hiền , vốn là những đứa trầm tĩnh nhất cũng đều sửng sốt kêu lên cùng mấy đứa kia. |
Anh úp úp mở mở là lần leo núi này có ý nghĩa hết sức đặc biệt. |
Bọn bất tài mới phải vào đại học , còn tao với mày chúng ta là những ông Gooc ki rồi chỉ có viết thôi , Văn không úp mở gì , nói thẳng như vậy. |
Nhiều người thua cay , thường chỉ tự trách mình xem cổ thi ít quá và tặc lưỡi kêu : "Cổ nhân dùng chữ úp mở uyển chuyển quá đi thôi. |
* Từ tham khảo:
- úp thìa
- úp thúp
- úp úp mở mở
- ụp
- ụp
- ụp xụp