tưởng | đt. Suy-nghĩ, nhớ đến, nghĩ đến: Mặc tưởng, mộng-tưởng, mơ-tưởng, suy-tưởng, tin-tưởng, thiết-tưởng, thương tưởng, trộm tưởng, vọng tưởng; Nghề riêng nhớ ít tưởng nhiều, Xăm-xăm đè nẻo Lam-kiều lần sang ; Đêm đêm tưởng dải ngân-hà, Chuôi sao tinh-đẩu đã ba năm tròn . // (R) Ngỡ, cho là, hiểu lầm: Tưởng ai, té ra anh; Cách mấy thu, tưởng là em đi biệt, Hay đâu em còn trực-tiết đợi anh . |
tưởng | đt. Khen-ngợi, ban-thưởng: Khoa-tưởng, thỉnh-tưởng. |
tưởng | - đg. 1 (thường dùng có kèm ý phủ định). Nghĩ đến nhiều một cách cụ thể và với tình cảm ít nhiều thiết tha. Chẳng tưởng gì đến công việc. Lúc nào cũng chỉ tưởng đến đá bóng. 2 Nghĩ và tin chắc (điều thật ra không phải). Tôi tưởng anh đi vắng nên sáng nay tôi không đến. Nó cứ tưởng là nó giỏi. Việc khó khăn hơn chúng ta tưởng. Việc ấy tưởng không ai biết. 3 (kng.; dùng với chủ ngữ ở ngôi thứ nhất hoặc không có chủ ngữ). Từ dùng chêm vào trong câu để làm nhẹ bớt ý khẳng định và cho có sắc thái khiêm nhường. Việc đó tưởng cũng dễ thôi. Muốn biết rõ, tôi tưởng không gì bằng hỏi ngay ông ta. |
tưởng | đgt. 1. Nghĩ, nghĩ đến nhiều với lòng tha thiết: suốt ngày chỉ tưởng đến bóng đá o tưởng tượng o ảo tưởng o cuồng tưởng o huyễn tưởng o không tưởng o liên tưởng o lí tưởng o mặc tưởng o suy tưởng o tâm tưởng o thiết tưởng o tin tưởng o trầm tư mặc tưởng o tư tưởng o vọng tưởng o ý tưởng. 2. Nghĩ và tin chắc (điều thật ra không phải): Tôi tưởng anh sẽ không đến o đừng có tưởng là mình giỏi. 3. Ngỡ là: việc đó tưởng là đơn giản như mọi việc trước đây. 4. Nhớ: tưởng nhớ o tưởng niệm o tưởng vọng o hoài tưởng o hồi tưởng. 5. Muốn: bệnh tưởng o mộng tưởng o mơ tưởng. |
tưởng | Khen ngợi: tưởng lệ. |
tưởng | đgt 1. Nghĩ đến một cách thiết tha: Luôn luôn tưởng đến người con gái yêu đã mất 2. Ngỡ là: Tôi tưởng anh đã đi vắng 3. Có ý là: Việc ấy tôi tưởng không khó đâu. trgt Cứ nghĩ là: Nó ngã từ trên cao xuống, tưởng bỏ mạng. |
tưởng | đt. Nghĩ, nhớ đến: Tưởng rằng đá nát thì thôi, hay đâu đá nát, nung vôi lại nồng (C. d). || Tưởng chừng, tưởng như. |
tưởng | (khd) Khen: Tưởng-lệ. |
tưởng | .- đg. 1. Nghĩ đến một cách thiết tha: Luôn luôn tưởng đến con cái ở xa. 2. Cho là, ngỡ là: Tôi tưởng anh đi vắng. Cờ tưởng. Cờ đánh không có quân, không có bàn, hai người nhớ từng nước đi. |
tưởng | .- ph. Xuýt nữa: Bị đánh một trận tưởng chết. |
tưởng | Nghĩ đến, nhớ đến: Nỗi niềm tưởng đến mà đau (K). Văn-liệu: Nghề riêng nhớ ít tưởng nhiều (K). Trăng hoa chẳng tưởng giữ-gìn tấm son (Tr. Th.). Tưởng rằng đá nát thì thôi, Hay đâu đá nát nung vôi lại nồng (C-d). |
tưởng | Khen: Tán-tưởng. |
Bà Tuân lại cất cao giọng : Chà ! Tôi tưởng chẳng phải suy tính gì nữa. |
Nhưng mỗi lần bà có một giọng nói , một dáng bộ khác , khiến bà Thân tưởng như mình được nghe một câu chuyện khác hẳn. |
Vì thương con thứ nhất là Khải lại là trai , nên mỗi lần thấy Khải đi làm chậm về hay đi chơi lâu lâu , bà vẫn lo lắng , ttưởngnhư đã có chuyện gì không hay xảy ra. |
Nhưng đằng này cụ lại hòng nhờ về sau , ttưởngnên cho cháu sang là hơn. |
Bà Thân vẫn chưa nguôi cơn giận , hơi nặng tiếng đáp lại : Thưa cụ , tôi ttưởngviệc gì thì việc chứ , lấy vợ thì phải đi đón vợ về. |
tưởngnhư thế là đủ. |
* Từ tham khảo:
- tưởng chừng
- tưởng lệ
- tưởng lục
- tưởng nhớ
- tưởng tượng
- tưởng vọng