tủi | đt. Đau xót riêng, khóc riêng, buồn lấy mình khi so-sánh với người, hay bị khi-dể: Một mình đứng tủi ngồi sầu . // dt. Sự đau-xót riêng trong lòng: Đeo sầu, ngậm tủi. |
tủi | - t. Buồn vì thương thân hoặc vì người ta nói nhục đến mình: Giận duyên tủi phận bời bời (K). |
tủi | đgt. Tự thấy thương cảm xót xa và buồn cho mình: thấy tủi vì bị hắt hủi o gặp nhau vừa mừng vừa tủi. |
tủi | tt 1. Buồn bực và đau xót vì bị nhục: Thẹn cùng sông, buồn cùng núi, tủi cùng trăng (PhBChâu); Giận duyên, tủi phận bời bời (K) 2. Xấu hổ với: Tủi bút, tủi nghiên, tủi lều, tủi chõng (TrTXương). |
tủi | đt. Bùi ngùi trong lòng, cám cảnh: Giận duyên, tủi phận bời-bời (Ng.Du). || Đáng-tủi. Tủi phận, tủi số. Tủi mặt, xấu hổ. |
tủi | .- t. Buồn vì thương thân hoặc vì người ta nói nhục đến mình: Giận duyên tủi phận bời bời (K). |
tủi | Thương thân, giận thân, bùi-ngùi trong lòng: Tủi thân. Tủi phận. |
Nàng đã cố làm ngơ không thèm chấp , nhưng nhiều lúc nàng cũng thấy bực tức ttủithân. |
Nàng ttủithân , thấy thằng nhỏ cũng tìm cách lấn át mình mà cô không hề bênh vực. |
Nghĩ vậy nhưng chàng vẫn mang máng thấy rằng chàng có thể chịu hết các thứ điêu đứng , tủi nhục vì yêu Thu , chịu hết chỉ trừ cái sự tầm thường. |
Hợp mỉm cười nói tiếp : Giá tôi như Trương... Chàng giơ tay làm hiệu uống một cốc giấm thanh thuốc phiện : Alle hấp ! Thế là xong... Khỏi tủi nhục. |
Nàng rưng rưng muốn khóc , tủi cho thân phận đứa bé ở trong bụng và tủi cho nàng cũng có , một cái vui sướng làm mẹ cũng không thiết đến nữa. |
Nàng ngạc nhiên tự hỏi : Tuất lạy mình ? Tuất lạy Thân ? Bấy giờ Tuất đã tiến đến trước mặt nàng , cúi nhìn xuống đất hai má ửng đỏ , có vẻ tủi thân xấu hổ nhưng rất ngoan ngoãn hình như chỉ đợi nàng truyền cho một câu là sụp xuống lạy như lạy một ông thần tác phúc tác hoạ. |
* Từ tham khảo:
- tủi duyên
- tủi hổ
- tủi nhục
- tủi phận
- tủi phận hờn duyên
- tủi thay