tuệ | dt. Cây chổi. |
tuệ | bt. C/g. Huệ, sáng-láng, minh-mẫn, mau hiểu biết: Trí-tuệ. |
tuệ | Thông minh: tuệ giác o tuệ nhãn o tuệ tâm o tuệ tĩnh o Mẫu tuệ o thông tuệ o trí tuệ. |
tuệ | Cái chổi: tuệ tinh (sao chổi). |
tuệ | dt. Sao chổi. |
tuệ | tt. Khôn, sáng. |
tuệ | Sao chổi. |
tuệ | Khôn, sáng: Trí-tuệ. |
Minh thấy trí tuệ sáng suốt , tâm hồn khoáng đạt. |
Cô bé phải lo đối phó , che bớt điều nay , căng phồng trí tuệ để trả lời cho được điều kia , rán ngoi lên một chút cho khỏi hụt hẫng. |
Nhưng thầy còn lớn hơn anh con trên một giáp , tại sao con nói được ! Sự phấn khích hiếm có của Huệ như một đợt sóng , cuốn đi tất cả những giả dối , e ngại , khách sáo thường bập bềnh trên mặt cách xử thế , để dưới ánh sáng của trí tuệ , chỉ còn lại lòng chân thành trong suốt , ai ai cũng có thể nhìn đến tận đáy lòng của nhau. |
Và khi họ đã đứng lên , tiến tới thì hào quang trí tuệ và tài thao lược của họ đã lôi cuốn đám đông , góp gió thành bão để quật ngã tất cả mọi trở lực. |
Bước đầu họ có lúng túng với vai trò mới , họ cảm thấy bị đưa đẩy nên phải quyết định vội , nhưng dần dần quen với vai trò lịch sử , họ tự tin hơn , chính lúc đó khả năng trí tuệ của họ mới biểu lộ toàn diện để đối phó với các biến cố dồn dập , các thử thách lớn lao mà từ trước đến nay họ chưa từng gặp phải. |
Công danh , phú quý , sắc đẹp , ngai vàng , bao nhiêu mồ hôi , nước mắt , bao nhiêu trtuệệ , mưu cơ , rút cục lại cũng chỉ còn là những oan hồn đi vất vưởng đó đây , chờ lúc lặn mặt trời thì kéo ra để ăn xin một nắm cơm , bát cháo , la cà các đền chùa miếu mạo nghe kinh và suy nghĩ về chữ “giai không vạn cảnh”. |
* Từ tham khảo:
- tuệ nhãn
- tuệ tinh
- tuếch
- tuếch toác
- tuệch toạc
- tuềnh toàng