trừ | dt. Bỏ bớt, lấy bớt ra: Giảm trừ, khấu-trừ, phép trừ, toán trừ, thừa-trừ; 5 trừ 3 còn 2. // Dẹp mất, bỏ hẳn: Khu-trừ, loại-trừ, tiễu-trừ; trừ tiệt nạn cờ-bạc; trừ tà ma quỷ quái. // trt. Phi, để ra, không kể: Tính hết mọi người, trừ tôi ra. |
trừ | đt. Trữ, để dành về sau, dành sẵn đó: Hoàng-trừ. |
trừ | - đg. 1 Bớt đi một phần khỏi tổng số. 5 trừ 3 còn 2. Cho tạm ứng rồi trừ dần vào lương. 2 Để riêng ra, không kể, không tính đến trong đó. Tất cả phải có mặt, trừ người ốm. Cửa hàng mở cửa cả chủ nhật, chỉ trừ ngày lễ. 3 Làm cho mất đi, không còn tồn tại để gây hại được nữa. Thuốc trừ sâu*. Trừ hậu hoạ. 4 (kng.; kết hợp hạn chế). (Lấy cái khác nào đó) thay cho. Ăn khoai trừ cơm. Lấy đồ đạc trừ nợ. |
trừ | đgt. 1. Bớt đi một phần khỏi tổng số: Bảy trừ ba còn bốn o phép trừ. 2. Chừa ra, không kể đến trong đó: Mọi người phải có mặt, trừ những người ốm o trừ phi o loại trừ o miễn trừ. 3. Triệt khử, làm cho mất đi: thuốc trừ sâu o trừ hết hậu hoạ o trừ bỏ o trừ diệt o trừ gian o trừ khử o trừ ngoại o trừ tà o trừ tịch o bài trừ o diệt trừ o giải trừ o khai trừ o khử trừ o phòng trừ o tẩy trừ o thải trừ o thanh trừ o tiêu trừ o tiểu trừ o yểm trừ. 4. Thay thế bằng cái khác: ăn khoai trừ cơm o trừ bữa o cười trừ. |
trừ | Để dành: trừ bị. |
trừ | Trù trừ. |
trừ | đgt 1. Bỏ đi; Diệt đi: Trừ độc, trừ tham tàn bạo ngược, có nhân, có trí, có anh hùng (NgTrãi) 2. Bớt đi một số: Mười trừ bốn còn sáu 3. Không kể đến: Đồng bào rất hăng hái, trừ mấy kẻ bất mãn 4. Thay vào: Ăn sắn, ăn khoai trừ cơm; Họ đòi lấy cái tủ để trừ nợ. |
trừ | bt. 1. Bỏ đi, làm cho mất đi: Từ mối tệ-lậu. || Trừ sên. Trừ lãi. Trừ độc. Trừ ác. Trừ ma. Trừ tà. 2. Ngoài ra, không kể: Ai cũng ra trận, trừ đàn bà, con nít. 3. Khấu, rút, lấy bớt đi: Trừ một món nợ. || A trừ B: Phép trừ, tính trừ. Trừ bì, trừ cái bọc ngoài của một vật khi cân: Cân không trừ bì. |
trừ | (khd) Dành, sẵn: Trừ bị. |
trừ | .- I. đg. 1. Bỏ đi, diệt đi: Trừ giặc dốt. 2. Bớt một số từ một số khác: Năm trừ ba còn hai. II. ph. Ngoài số: Ai cũng phải đi tiêm phòng bệnh, trừ những người ốm. |
trừ | 1. Bỏ đi, làm cho mất đi: Trừ hại cho dân. Trừ tà, trừ ma. 2. Khấu đi, rút đi, cấn đi: Mười trừ năm con năm. Bắt đồ trừ nợ. 3. Phép tính lấy số nhỏ trừ với số lớn để tìm số còn lại, số thừa thiếu hay số hơn kém. |
trừ | Dành, sẵn, chứa (không dùng một mình): Trừ-súc. Trừ-bị. |
trừnhững việc ấy chỉ còn hai bữa cơm , giặt giũ quần áo cho các trẻ. |
Có lẽ trừ chồng nàng , còn đối với mọi người đứa con nàng như cái đinh trước mắt. |
Cả nhà trừ Trác có lẽ chỉ có cậu phán còn yêu nó đôi chút. |
Nghĩ vậy nhưng chàng vẫn mang máng thấy rằng chàng có thể chịu hết các thứ điêu đứng , tủi nhục vì yêu Thu , chịu hết chỉ trừ cái sự tầm thường. |
Cả một buổi chiều chàng chỉ phải làm có hai cái tính cộng với hai tính trừ. |
Trong nhà Thu , trừ buồng Thu ra , còn thì tắt hết đèn. |
* Từ tham khảo:
- trừ bị
- trừ bỏ
- trừ bữa
- trừ diệt
- trừ gian
- trừ hao