tràn lan | bt. Tràn và đổ lan ra: Chảy tràn lan; châm dầu tràn-lan ra ngoài. // (R) Dẫy-đầy, đâu cũng có: Món ấy tràn-lan ngoài thị-trường. |
tràn lan | - ph. 1. Tỏa rộng ra: Bệnh dịch tràn lan. 2. Dài dòng, liên miên, không xoáy vào trọng tâm: Nói tràn lan. |
tràn lan | tt. 1. (Nước chảy) tràn rộng ra khắp mọi chỗ: Nước chảy tràn lan khắp phòng. 2. Mở rộng ra nhiều đến mức không có giới hạn: Bệnh dịch tràn lan. |
tràn lan | trgt 1. Toả rộng ra: Giống chuột phát sinh tràn lan ở cánh đồng 2. Dài dòng quá: Nói tràn lan hàng giờ. |
tràn lan | .- ph . 1 . Toả rộng ra: Bệnh dịch tràn lan. 2. Dài dòng, liên miên, không xoáy vào trọng tâm: Nói tràn lan. |
tràn lan | Nói chung về sự tràn. |
Bà Cả lấy làm lạ về con và nhiều khi bà định ngăn cản cái vui tràn lan ấy : Ôi ! Con Lan độ này làm sao ấy. |
Anh nhìn lên trời cười thì những đám mấy hồng toả ra một thứ ánh sang trắng như sữa , nhẹ như bong , tràn lan trong không khí và úp chụp lấy các lùm cây nội cỏ. |
Trong 24 điều huấn của Lê Thánh Tông , điều đầu tiên là "Cha mẹ dạy con phải dùng khuôn phép hợp với lẽ phải : Con trai , con gái đều dạy cho có nghề nghiệp , không được để buông tuồng , đắm đuối vào cờ bạc..." Đến triều vua Tự Đức , dù cấm song cờ bạc vẫn tràn lan từ thôn quê đến thị thành khiến nhiều nhà Nho yêu nước đau xót. |
Cái kiểu ban phát tình cảm của nó sao thấy tràn lan quá. |
Có câu thì : Cái thế anh hùng sức nhổ núi , Sở ca bốn mặt lệ tràn lan , (21) Có câu thì : Vua chẳng ra vua , tôi chẳng tôi , Bên sông lập miếu cũng hoài thôi. |
(21) Sở ca bốn mặt lệ tràn lan : Hạng Vũ đến Cai Hạ , binh thiếu , lương hết , không đánh thắng được quân Hán lại bị vây bốn mặt. |
* Từ tham khảo:
- trang đài
- tràn ngập
- tràn quý tị
- tràn trề
- trản
- trán