tràn trề | bt. Quá tràn, quá ngập: Thúng thóc tràn-trề; khạp nước tràn-trề. // (R) Quá nhiều: Hy-vọng tràn-trề. |
tràn trề | - t. Có nhiều đến mức thấy như không sao chứa hết được mà phải để tràn bớt ra ngoài. Nước mương chảy tràn trề khắp cánh đồng. Cây cỏ mùa xuân tràn trề nhựa sống (b.). Khuôn mặt tràn trề hạnh phúc (b.). |
tràn trề | tt. 1. Nhiều đến mức tràn ra, tràn ngập cả chung quanh: Nước chảy tràn trề o hàng hoá tràn trề. 2. Trào dâng trong lòng nỗi niềm nào: tràn trề hi vọng o tràn trề hạnh phúc. |
tràn trề | đgt Nhiều quá; Trào ra ngoài: Họ càng tủi thân, càng tràn trề nước mắt (Ng-hồng); Nỗi sầu của nàng đã tràn trề khắp không gian (ĐgThMai). |
tràn trề | .- t. Nhiều quá, trào ra ngoài: Nước mắt tràn trề. |
tràn trề | Cũng nghĩa như “tràn-lan”. |
Minh nói như mơ màng , vẻ tràn trề hy vọng : Vậy trong tương lai anh nghĩ truyện rồi đọc cho Liên viết nhé , chịu không ? Thấy tinh thần của Minh như đã dần dà lấy lại được thế quân bình , chịu nghe theo những lời Văn , Liên mừng quá đáp ngay không do dự : Vâng , nếu thế thì còn gì hay hơn ! Văn cũng vỗ tay tán thành : Có thế chứ ! Vậy ngay chiều nay bắt đầu viết đi nhé ! Còn tôi , tôi sẽ chứng minh cho anh thấy là bệnh đau mắt của anh thế nào cũng khỏi. |
Không có ai dại dột đi nuối tiếc cái cũ khi đang tràn trề với hạnh phúc mới. |
Và , cái trách nhiệm làm mẹ đã lớn dần trong cô từ ba tháng nay thì không thể nào khác những cử chỉ , lời nói cô đã làm chứng tỏ cho Hiểu nhận ra cái hạnh phúc tràn trề mới mẻ trong cái gia đình tưởng như tạm bợ , hờ hững của cô. |
Trang áp mặt vào cành long não , hít một hơi thật dài , toàn thân Trang tràn ngập một cảm giác lâng lâng dịu mát , tràn trề hương thơm của mùa xuân… NẮNG PHƯƠNG NAM Hôm nay đã là hai mươi tám Tết. |
Nước mắt em tràn trề vì hạnh phúc. |
Một lần nữa nàng lại thất vọng tràn trề. |
* Từ tham khảo:
- trán
- trán bánh chưng, lưng tôm càng
- trang
- trang
- trang
- trang