trấn | đt. Nhận ép xuống: Trấn cổ, trấn nước. // Giữ yên, không cho nổi lên, vùng lền: Trấn ải; Danh trấn giang-hồ. // dt. Khu-vực cai-trị: Trấn Long-hồ, trị-trấn; quan Tổng-trấn. |
trấn | - d. Đơn vị hành chính xưa tương đương với một vài tỉnh ngày nay: Trấn Sơn Nam; Trấn Kinh Bắc. - đg. án ngữ, cản lối qua lại: Đứng trấn trước cửa. - đg. Nh. Trấn thủ: Đi trấn Cao Bằng. |
trấn | I. dt. Đơn vị hành chính ngày xưa, tương đương với một tỉnh: tổng trấn o thị trấn. II. đgt. 1. Ngăn giữ, bảo vệ nơi nào đó: Du kích đã trấn giữ các ngả đường o trấn giữ o trấn ngự o trấn thủ. 2. Ngăn chặn bằng bùa phép: trấn bùa o trấn yểm. 3. chặn, dìm xuống, đè xuống: trấn cổ o trấn an o trấn tĩnh. 4. Tấn, tiến, dấn vào: trấn tới. 5. Dồn, đẩy: trấn đối thủ vào chân tường. 6. Dẹp: trấn áp o trấn át o phiên trấn. |
trấn | dt Đơn vị hành chính thời xưa, tương đương với một vài tỉnh ngày nay: Trấn Sơn-nam; Trấn Kinh-bắc. |
trấn | đgt Cản lối qua lại: Trấn ở cửa, ngăn không cho ai vào. |
trấn | đgt Trấn thủ nói tắt: Hồi đó ông trấn ở Cao-bằng. |
trấn | 1. dt. Một khu-vực cai-trị ngày trước, to như một tỉnh lớn bây giờ: Trấn Nghệ-An. 2. đt. a) Coi giữ, cai-trị: Trấn ở một nơi nào. b) áp, làm cho yên: Trấn-áp. |
trấn | .- d. Đơn vị hành chính xưa tương đương với một vài tỉnh ngày nay: Trấn Sơn Nam; Trấn Kinh Bắc. |
trấn | .- đg. Án ngữ, cản lối qua lại: Đứng trấn trước cửa. |
trấn | .- đg. Nh. Trấn thủ: Đi trấn Cao Bằng. |
trấn | I. Một khu-vực cai-trị đời trước, to như một tỉnh bây giờ: Trấn Nghệ-an. Trấn Sơn-nam. Thị-trấn. II. áp, giữ, làm cho yên: Trấn-thủ. Trấn áp. Trấn-định. |
Nàng như cố ttrấntĩnh để ôn lại cho thực kỹ càng những lời mợ phán vừa bảo nàng. |
Nàng cố hết sức ttrấntĩnh để bước qua ngưỡng cổng vào trong sân. |
Trong lúc Thu nhắm mắt lại , Trương tha hồ ngắm nghía , chàng cố trấn tĩnh sự cảm động bàng hoàng để nhìn thật kỹ nét mặt Thu. |
Loan đứng thẳng dậy , mở to hai con mắt nhìn Dũng một lúc rồi lại ngồi xuống ghế , lẳng lặng đặt tay lên ngực để trấn những tiếng đập mạnh của trái tim lúc đó. |
Chàng trấn tĩnh lại ngay , tự bảo : Mình hãy còn giữ những thói của cuộc đời sang trọng cũ. |
Khi ánh sáng cây đèn búp măng chiếu dõi khắp ba gian nhà , Liên lại hỏi chồng : Mình có chói mắt không ? Minh thều thào trả lời : Không mình ạ ! Anh có trông thấy gì đâu ! Liên kinh hoàng la lên : Tròi ơi !... Chết chửa !... Thế kia à ? Nàng chạy vội xuống bếp mếu máo nói với Văn : Anh Văn ơi ! Nguy mất ! Bệnh nhà tôi nặng lắm ! Văn đang nhóm bếp , nghe vậy liền trấn an : Chị cứ yên tâm , chẳng sao đâu. |
* Từ tham khảo:
- trấn áp
- trấn át
- trấn ba đình
- trấn biên
- trấn chỉ
- trấn định