tông nhân | dt. Người trong họ, một họ: Tông-nhân xa gần. |
tông nhân | dt. Người trong họ. |
tông nhân | Người cùng họ: Đối với tông-nhân phải có lòng thân-ái. |
Thần tông nhân Nguyễn Lộc và Nguyễn Tử Khắc (Lộc và Tử Khắc nguyên là họ Lý , Văn Hưu kiêng húy nhà Trần nên gọi là họ Nguyễn) dâng hươu trắng , cho là vật điềm lành , cho Lộc tước đại liêu ban , cho Tử Khắc tước [34a] minh tự , thì cả người thưởng và người nhận thưởng đều sai cả. |
Lấy Đỗ Văn Lộng làm Tri phủ lộ Quốc Oai Thượng ; Hà Đa Mẫn làm Đồng tri phủ lộ Thiên Trường ; Phạm Thì Trung làm Tham tri bạ tịch Đông Đạo ; Hà Phủ và Bùi Nhữ Lĩnh đều làm Đồng tri Thẩm hình viện ; Nguyễn tông nhân làm Thiên tri Thẩm hình viện sự ; Phan Công Ích làm Hữu hình viện lang trung. |
Lấy Tham tri Bắc đạo là Nguyễn tông nhân làm tri Thẫm hình viện sự ; Giáo thụ Nguyễn Quốc [79b] Kiệt và Phù Thế Hào làm Ty hình đại phu ; Ngự tiền học sinh Lê Lâm làm Ngự sử đài chủ bạ. |
* Từ tham khảo:
- tông thống
- tông tích
- tông tộc
- tồng ngồng
- tồng ngồng
- tồng tộc