tông | dt. Cán, cái cán để cầm sử-dụng: Tông cuốc, tông đục. |
tông | đt. Tuông, càn ra, bừa tới: Cá tông khỏi chậu; tông mùng ra chạy. // (R) Đụng, chạm phải: Hai xe tông nhau; cảnh-sát lập biên-bản đám xe tông. |
tông | dt. C/g. Tôn, dòng họ: Chi-tông, đồng-tông, ngoại-tông, quy-tông, tổ-tông; Con nhà tông, không giống lông cũng giống cánh; Lấy vợ xem tông, lấy chồng xem giống . // (hẹp) Tổ thứ hai (thường, vua thứ nhì kế-nghiệp vì vua sáng-nghiệp hay xưng tông): Lê-Thái-tông, Lý-Thái-tông, Trần-Thái-tông. // Lý-thuyết, tư-tưởng vững-chãi để làm gốc, làm chủ cho việc làm: Giáo-tông, Tam-tông. |
tông | dt. Dòng dõi: Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh (tng.) o tông chi o tông đồ o tông đường o tông giáo o tông giống o tông miếu o tông môn o tông phái o tông thất o tông tích o tông tộc o chính tông o đồng tông o mật tông o thế tông o thiền tông o thổ tông o tổ tông. |
tông | dt. Cán (của dụng cụ): tông dao o Đục cùn thì giữ lấy tông (tng.). |
tông | (ton) dt. Âm, thanh điệu, điệu: hát lạc tông sai nhịp. |
tông | đgt. Tung ra, vùng ra: tông cửa chạy ra ngoài o Cá tông khỏi chậu. |
tông | đgt. Đâm mạnh vào: Hai xe tông nhau. |
tông | dt Giống; Giống nòi: Thài lài mọc cạnh bờ sông, Tuy rằng xanh tốt, vẫn tông thài lài (cd); Con nhà tông, chẳng giống lông cũng giống cánh (tng). |
tông | đgt Đâm mạnh vào: Một cái xe máy tông vào một cái xe đạp làm một người chết. |
tông | dt. Dòng họ (thường cũng đọc là tôn): Tông phái. |
tông | I. Thường đọc trạnh là tôn. Dòng họ: Chi-tông. Tông-phái. Họ đồng-tông. Văn-liệu: Yêu ai yêu cả đường đi, Ghét ai ghét cả tông-chi họ-hàng (C-d). Con nhà tông, chẳng giống lông thì giống cánh (T-ng). Lấy vợ xem tông, lấy chồng xem giống (T-ng). Thài-lài mọc cạnh bờ sông, Tuy rằng xanh tối vẫn tông thài-lài (C-d). II. Lý-thuyết, tư-tưởng xác-chính để làm gốc, làm chủ: Tông-giáo. Tông-chỉ. |
Mấy hôm sau , Văn dò la tin tức , tìm được nhà Nhung nên tìm đến hỏi thăm tông tích của Minh. |
Chàng nhận ra đó là Mạc mà chàng đã có một lần tới nhà hỏi thăm tông tích Minh. |
Tuy thế , người vợ ba không phải là người có nhan sắc , được ông Hà yêu thương là chỉ vì sinh hạ người con nối dòng dõi tông đường cho ông đó mà thôi. |
Tập quán bắt buộc bà luôn luôn nghĩ tới những ý tưởng nối dõi tông đường , đầy đàn cháu chắt. |
Về phần bà Án thì bà hết sức giấu nhược điểm của mình , là bà chưa có cháu nội , chưa có người nối dõi tông đường. |
Bông bống bồng bồng Trai ơn vua chầu chực sân rồng Gái ơn chồng ngồi võng ru con Ơn vua xem trọng bằng non Ơn chồng , nhờ phúc tổ tông dõi truyền Làm trai lấy được vợ hiền Như cầm đồng tiền mua được của ngon Phận gái lấy được chồng khôn Xem bằng cá vượt Vũ Môn hoá rồng Bông bống bồng bồng Bồng bống bồng bông. |
* Từ tham khảo:
- tông chi
- tông chi họ hàng
- tông chỉ
- tông đồ
- tông đơ
- tông đường