tối lửa tắt đèn | dt. Khi cần-dùng lặt-vặt: ở gần-gũi, tối lửa tắt đèn có nhau. |
tối lửa tắt đèn | Lúc khó khăn, hoạn nạn (những người thân thuộc, những người láng giềng cùng xóm, cùng ngõ đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau: Chỗ hàng xóm láng giềng tối lửa tắt đèn cháu coi bác cũng như bố cháu (Nguyễn Thị Ngọc Tú). |
tối lửa tắt đèn | ng Nói những tai nạn bất ngờ xảy ra, thường dùng để nói tình nghĩa hàng xóm giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn: Chỗ bà con xóm giềng giúp đỡ nhau khi tối lửa tắt đèn. |
tối lửa tắt đèn |
|
Chả phải hai nhà vẫn tối lửa tắt đèn có nhau đấy thôi. |
Thuở ttối lửa tắt đèncó nhau thế kỷ XIX khi các dân tộc trên bán đảo Đông Ấn mấy chục năm chống chủ nghĩa thực dân phương Tây , người Việt Nam lúc ấy luôn có bên cạnh những người anh em láng giềng Campuchia và Lào chung số phận bị ngoại bang xâm chiếm làm thuộc địa. |
Tính cộng đồng dân cư ttối lửa tắt đèncó nhau , bán anh em xa , mua láng giềng gần bị rạn nứt. |
Từ khi cùng nhau chia khoản lộc trời gần chục tỷ , cách ứng xử , đối đãi giữa chị và những người hàng xóm ttối lửa tắt đènvẫn không có gì đổi khác. |
Tui cũng không ngờ kẻ xuống tay dã man với con gái tui lại là thằng Tâm , hàng xóm ttối lửa tắt đèncó nhau. |
* Từ tham khảo:
- tối mắt
- tối mắt tối mũi
- tối mật
- tối mịt
- tối mò
- tối mù