tiền hô hậu ủng | - trước hô sau ủng. Ngày trước, vua chúa hoặc các quan to đi ra, có đông quân lính đi hầu. Đằng trước có lính hô dẹp đường, đằng sau có lính ủng hộ |
tiền hô hậu ủng | Có quyền thế, oai phong, nhiều người phù giúp, phục dịch, ví như các bậc vương giả đi đâu đều có quân đi trước hô dẹp đường, quân đi sau hộ vệ. |
tiền hô hậu ủng | ng (H. hô: kêu gọi; hậu: sau; ủng: bảo hộ. - Nghĩa đen: phía trước có người hô để tránh, phía sau có người bảo vệ) Tả cái cảnh của bọn vua quan ngày xưa đi đến đâu cũng ra vẻ oai vệ: Một cán bộ cách mạng về địa phương mà cũng muốn giở trò tiền hô hậu ủng thì không thể tha thứ được. |
tiền hô hậu ủng |
|
Một hôm Sinh thủng thỉnh đi chơi ngoài phố , gặp đám người cưỡi ngựa đi xem hoa về , tiền hô hậu ủng rất oai vệ , trên đường thì trâm thoa rơi rắc , hồng tía tơi bời , sau cùng thấy Thúy Tiêu ngồi trên một chiếc kiệu căng riềm lụa hoa , đi qua dưới rặng liễu. |
Trên diễn đàn , trong hội nghị , khi sinh hoạt Đảng thì họ nói đúng tinh thần , nội dung , ý nghĩa , vai trò , tầm quan trọng của các nghị quyết , chỉ thị của Đảng , không nghĩ vênh , hiểu sai , nói trái với quan điểm , đường lối của Đảng , thậm chí có người tỏ vẻ ttiền hô hậu ủngmọi chủ trương , quyết sách của Đảng , của cấp ủy và tổ chức đảng cấp mình. |
Phải làm thế nào mà hai mẹ con cùng chung nhịp đập , ttiền hô hậu ủng, chung vai đấu cật trên mọi lĩnh vực là gia đình sẽ hạnh phúc ấm êm ngay mà. |
Bản sao Mỹ Tâm thí sinh Bảo Uyên 16 tuổi (ảnh) giữ được phong độ với Tự nguyện , bên dưới khán đài còn có sự ttiền hô hậu ủngcủa nhóm fan với hàng trăm bạn trẻ phất cờ đỏ trên tay. |
* Từ tham khảo:
- tiền khu
- tiền kiếp
- tiền là gạch, ngải là vàng
- tiền lẻ
- tiền lệ
- tiền liền vớiruột