thuần hậu | tt. Điềm-đạm, trung-hậu: Tánh-tình thuần-hậu. |
thuần hậu | - Cg. Thuần phác. Chất phác hiền hậu. |
thuần hậu | tt. Chất phác, hiền hậu: một người phụ nữ thuần hậu o vẻ mặt dịu dàng thuần hậu. |
thuần hậu | tt (H. thuần: thực thà; hậu: dày) Nói tính nết thật thà và hiền hậu: Có một người vợ thuần hậu thực là hạnh phúc. |
thuần hậu | tt. Thực-thà hiền-hậu. |
thuần hậu | Thuần-hoà trung-hậu: Tục dân thuần-hậu. |
Tôi cứ ngờ như thế mãi , thành ra ý tưởng tôi đổi khác đi mà tôi không biết , cái tính tình vốn nặng hơn lý lẽ nhiều , vùng nào phong cảnh tiêu điều , thời tôi hay lánh đi , chỉ tìm những nơi nào có đồi , có sông , dân phong thuần hậu thời hay lẩn quất ở lại lâu. |
Anh ạ , thế là từ hôm ấy , ngày ngày hai buổi xuống đồi dạy học ; dân làng Từ Lâm thật là thuần hậu , càng ở lâu càng mến mà họ cũng có ý mến tôi , học trò cũng khá đông. |
Họ có biết đâu rằng chính sự pha trộn giữa vẽ đẹp thuần hậu trầm tĩnh và nét mong manh yếu đuối ấy đã khiến ông giáo xúc động mãnh liệt. |
Ông giáo bắt đầu thích tính đơn giản thuần hậu của người buôn nguồn. |
Bạn ông bị tên Trương quốc phó hãm hại , gia đình ông lánh nạn vào Qui Nhơn , thì những lời đồn đãi tán tụng về đức thuần hậu của hoàng tôn mới được lưu truyền trong giới kẻ sĩ. |
Cô Sương trong Tình thư không nuôi nổi mối tình thuần hậu qua những bức thư. |
* Từ tham khảo:
- thuần khiết
- thuần lí
- thuần lương
- thuần nhất
- thuần phác
- thuần phong