thuận | bt. Theo, vui lòng, ưng ý, chơi thân với nhau: Đầu thuận, hoà-thuận, quy-thuận, tự-thuận, thoả-thuận, ưng-thuận; lời thuận lẽ êm; thuận mua thuận bán; thuận vợ thuận chồng tát bể đông cũng cạn (tng). // Xuôi, phải, đúng chiều: Chân thuận, tay thuận, đi bên thuận; mưa thuận gió hoà. |
thuận | - t. 1 Theo đúng chiều chuyển động, vận động bình thường của sự vật. Thuận chiều kim đồng hồ. Buồm thuận gió. Thời tiết không thuận. Tình hình phát triển theo chiều thuận. 2 (dùng trước d. chỉ bộ phận hoạt động hoặc cảm nhận của cơ thể). Hợp với, tiện cho hoạt động, hoặc sự cảm nhận tự nhiên. Thuận tay lấy giúp quyển sách trên kệ. Thuận miệng nói cho vui. Nghe không thuận tai. Thuận tay trái (quen sử dụng tay trái). 3 Bằng lòng, đồng tình. Thuận lấy nhau. Bỏ phiếu thuận. |
thuận | tt. 1. Xuôi; trái với nghịch: thuận chiều kim đồng hồ o thuận hòa o thuận lợi o thuận nghịch o bất thuận o hiếu thuận o hòa thuận. 2. Hợp với, tiện: thuận tay phải o nghe thuận tai o thuận tiện. 3. Bằng lòng: thuận mua vừa bán o chấp thuận o quy thuận o thỏa thuận o ưng thuận. |
thuận | đgt Đồng ý, bằng lòng: Anh ấy thuận nhường cho tôi cái xe ấy; Em thuận, anh hoà là nhà có phúc (tng). tt 1. Theo chiều có lợi: Mưa thuận gió hoà (tng) 2. Theo thói quen tự nhiên: Nó thuận tay trái. |
thuận | 1. dt. Cùng ý, đồng ý: Đôi bên đều thuận. 2. Theo một chiều, không nghịch: Thuận một đường. || Gió thuận. Thuận buồm xuôi gió, buồm thuận với gió, không có gì khó khăn cản trở. |
thuận | I. Vui lòng theo: Hai người thuận lấy nhau. Con thuận theo ý cha. Mọi người đều ưng-thuận. II. Không trái, không ngược. Trái với nghịch: Thuận-cảnh. Thuận-hoà. Văn-liệu: Thuận buồm, xuôi gió. Thuận mua, vừa bán. Trên thuận, dưới hoà. Thuận mắt ta cả nhà cũng thuận. Thuận vợ thuận chồng tát bể đông cũng cạn (T-ng). |
Không bao giờ nàng muốn trái ý mẹ , ngay những lúc mẹ bắt làm những việc mà riêng nàng , nàng không ưng thuận. |
Nhưng mẹ nàng nhất định không thuận : Cứ nghe mẹ làm tua hứng nước đi đã rồi hãy dọn cũng vừa. |
Từ hôm bà Tuân thấy mẹ Trác đã gần ưng thuận , bà vẫn sung sướng nghĩ thầm : " Chẳng trước thì sau , rồi cá cũng cắn câu ". |
Thấy mẹ ráo riết khuyên răn , mợ phán cũng ưng thuận. |
Bà Tuân lại khôn ngoan hơn nữa : bà nghĩ cần phải làm thân với mẹ Trác , bà tin rằng khi đã thân mật rồi thì dù mẹ con bà Thân không ưng thuận chăng nữa cũng phải nể mà nghe theo. |
Và gần một tuần lễ sau , mợ bắn tin ngỏ lòng ưng tthuận, nhờ mẹ thu xếp hộ việc cưới xin cho chóng xong. |
* Từ tham khảo:
- thuận cảnh
- thuận chèo mát mát
- thuận hòa
- thuận lợi
- thuận mua vừa bán
- thuận phong