thuần | tt. Nhuần, quen, thạo, sau khi được luyện-tập lâu ngày: Ngựa đã thuần, tay đã thuần. |
thuần | tt. Ròng, tinh, rặt một thứ, không lộn-xộn với thứ khác: Đơn thuần; thuần một màu. // Điềm-đạm, thành thật, ôn-hoà: Thuần-hậu. |
thuần | tt. Chắc chắn, thật thà. |
thuần | - t. 1. Dễ bảo, chịu nghe theo : Con ngựa đã thuần. 2. Nói tính nết dịu dàng bình tĩnh : Thuần tính. 3. Thạo việc, quen việc : Viết nhiều tay đã thuần. 4. Đều một loạt : Quần áo thuần màu tím than. |
thuần | - là một thứ rau, hức là một thứ cá. Trương Hàn đời nhà Tấn, đang lúc làm quan ở xa, thấy cơn gió thu, sực nhớ đến canh rau thuần và chả cá hức ở quê nhà, bèn bỏ quan mà về. Vì thế, người ta thường dùng hai chữ thuần hức để chỉ thú vui chơi nơi quê nhà |
thuần | I. tt. 1. Dễ bảo, chịu nghe theo sự điều khiển do đã dạy bảo, luyện tập: Con ngựa chưa thuần. 2. Quen, thành thục với hoạt động nào đó, không còn ngượng nghịu, do đã tập luyện nhiều: viết mãi cũng thuần tay. II. Dạy cho thuần: thuần dưỡng o thuần hoá. |
thuần | pht. Tòng, không tạp: thuần một màu xanh o thuần chủng o thuần khiết o thuần lí o thuần nhất o thuần thục o thuần tuý o đơn thuần o tinh thuần. |
thuần | Thật, chân thật, chân chất: thuần hậu o thuần nhã o thuần phác o thuần phong o thuần phong mĩ tục. |
thuần | tt 1. Dễ bảo, chịu nghe theo: Con ngựa này đã thuần 2. Dịu dàng, bình tĩnh: Tính anh ấy thuần 3. Quen rồi; Đã thạo: Tập ít lâu thì sẽ thuần. |
thuần | tt, trgt Chỉ có một thứ, không tạp nhạp: Quần áo thuần màu tím than; Thứ này làm thuần bằng máy. |
thuần | tt. 1. Quen, thạo: Thuần tay. 2. Được luyện tập lâu ngày: Ngựa đã thuần. |
thuần | tt. 1. Tinh, không pha lẫn, rặt một thứ: Thuần một màu. 2. Mềm mại, hoà-thuận: Tính người rất thuần. |
thuần | Quen, thạo vì đã luyện-tập lâu ngày: Viết đã thuần tay. Con ngựa tập đã thuần. |
thuần | I. Tinh, rặt một màu: Thuần-tuý. Thuần nhất. Mặc thuần một màu trắng. II. Mềm-mại, hoà-thuận, thành-thực: Tính người thuần. |
thuần | Thuần-hậu chất-phác. Cũng như chữ thuần nghĩa thứ . II. |
Nhưng bây giờ thì cô cả Đạm đã thuần thục vào khuôn phép , được tiếng là dâu thảo , nhưng nhẫn nhục đau khổ ngấm ngầm , chịu phí cả bao năm thanh xuân quý nhất trong đời. |
Bây giờ chàng mới tỉnh ngộ , biết rằng người vợ hiền lành , thuần thục của chàng trước kia không phải là hiền lành thuần thục. |
Tôi xin đọc một câu của Thị Loan viết trong đó : " Em sẽ sống như mọi người khác , em sẽ cố thuần thục , lấy gia đình chồng làm gia đình mình , coi bố mẹ chồng như bố mẹ đẻ , biết đâu em không thấy được hạnh phúc ở chỗ đó ". |
Tôi cứ ngờ như thế mãi , thành ra ý tưởng tôi đổi khác đi mà tôi không biết , cái tính tình vốn nặng hơn lý lẽ nhiều , vùng nào phong cảnh tiêu điều , thời tôi hay lánh đi , chỉ tìm những nơi nào có đồi , có sông , dân phong thuần hậu thời hay lẩn quất ở lại lâu. |
Anh ạ , thế là từ hôm ấy , ngày ngày hai buổi xuống đồi dạy học ; dân làng Từ Lâm thật là thuần hậu , càng ở lâu càng mến mà họ cũng có ý mến tôi , học trò cũng khá đông. |
Chàng lại khuyên : Xem ra bây giờ anh ấy không được đơn thuần và vui vẻ như xưa nữa. |
* Từ tham khảo:
- thuần chủng
- thuần dưỡng
- thuần hậu
- thuần hoá
- thuần khiết
- thuần lí