thôi miên | đt. Dùng thuật thôi-miên (X. Thôi-miên-thuật): Thôi-miên cho người ta mê. // (B) Dụ-dỗ, rủ quến làm cho người say đắm, đam mê: Nó thôi miên thằng nọ; bị thôi miên đến bỏ vợ bỏ con. |
thôi miên | - I đg. Tác động vào tâm lí đến người nào đó, gây ra trạng thái tựa như ngủ, làm cho dễ dàng chịu sự ám thị của mình. Thuật thôi miên. Ngồi ngây người nghe từng lời như bị thôi miên. - II d. Những thủ thuật để (nói khái quát). Chữa bệnh bằng thôi miên. |
thôi miên | I. đgt. Tác động bằng tâm lí, làm cho đối tượng nào đó chịu sự ám thị của mình: ngồi ngây như bị thôi miên. II. dt. Thuật thôi miên: chữa bệnh bằng thôi miên. |
thôi miên | dt (H. thôi: thúc giục; miên: ngủ) Thuật dùng ý chí tập trung để làm cho người khác ở trạng thái như ngủ, phải làm theo ý muốn của mình: Dùng thuật thôi miên để chữa bệnh tâm thần. |
thôi miên | bt. Dùng sự tập-trung ý-chí làm cho người khác ngủ đi để cho mình tự-do sai khiến. || Thuật thôi-miên. Nhà thôi-miên. Trạng-thái thôi-miên. |
thôi miên | Thuật thúc cho người ta phải ngủ để sai khiến theo ý muốn của mình: Dùng thuật thôi-miên mà huyễn-hoặc người. |
Thu vẫn để yên chiếc khăn tay che miệng , nàng như người bị thôi miên thong thả giơ bàn tay phải ra cho Trương nắm lấy. |
Chàng nghĩ đến phép thôi miên và một lúc lâu cố hết sức chú ý đến Thu , tưởng tượng nhìn vào gáy Thu , rồi chàng mỉm cười tự nhủ. |
Nhan ngã người theo đà tay của Trương , yên lặng như bị thôi miên. |
Hai mắt tôi nhìn đăm đăm vào cái tẩy như bị thôi miên. |
Hai vợ chồng lại im lặng nhìn nhau... Rồi hình như cùng bị một vật , một định kiến nó thôi miên , nó kiềm áp , hai người đều quay lại phía sông. |
Tôi đứng ngắm ông Cửu Thầy , và như bị cái dáng điệu , cái cử chỉ lạ lùng thôi miên , mắt tôi đưa từ đôi kính đen bóng , từ hàng răng đen láy , đến điếu thuốc lá với sợi khói xanh , từ từ xoáy trôn ốc cất lên. |
* Từ tham khảo:
- thôi nôi
- thôi rên quên thầy
- thôi sơn
- thôi thì
- thôi thôi
- thôi thối