thiện quyền | đt. Chuyên-quyền, giành hết quyền-hành. |
thiện quyền | tt. Chuyên quyền: gian thần thiện quyền. |
thiện quyền | bt. Chuyên quyền, độc-tài. |
thiện quyền | Chuyên quyền: Gian-thần thiện-quyền. |
Quan điểm , đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước Sau hơn 30 năm chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường (KTTT) định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN) , Việt Nam đã hình thành những điều kiện cần thiết để tiến tới một nền KTTT đầy đủ hơn thông qua việc thừa nhận sở hữu tư nhân và tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân phát triển ; cải tthiện quyềntự do giao dịch , lao động ; tự do tiền tệ ; tự do đầu tư ; giao đất cho tổ chức , cá nhân sử dụng ổn định , lâu dài và có quyền chuyển nhượng , cho thuê , thừa kế , thế chấp , chuyển đổi , cho hoặc tặng , góp vốn để kinh doanh ; nỗ lực hình thành đồng bộ các loại thị trường trong nền kinh tế... Vấn đề thể chế hóa quyền tài sản có nội hàm rộng , bao gồm cả việc xác lập , thực hiện và bảo vệ quyền tài sản. |
Chẳng hạn ,Việt Nam sẽ phải cải tthiện quyềnbảo vệ sở hữu trí tuệ , thủ tục giải quyết tranh chấp giữa các nhà đầu tư hay nhiều chính sách khác để cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh trong nước. |
Đáp lại , Ukraina cũng tăng cường đầu tư cho lực lượng quân sự , cải tthiện quyềnkiểm soát trên mặt đất. |
(Nguồn : Yonhap/TTXVN) Nhân Ngày Quốc tế lao động 1/5 , Tổng thống Hàn Quốc Moon Jae in tái khẳng định chính sách cải tthiện quyềncủa người lao động , coi đây là vấn đề liên quan tới "các giá trị quốc gia.". |
Tuy nhiên , ông cam kết sẽ nỗ lực cải tthiện quyềnnày thông qua các thay đổi chính sách. |
Muốn duy trì mối quan hệ phù hợp với gã hàng xóm tham lam , có lẽ Hà Nội cần kết hợp một cách hiệu quả giữa phòng thủ với quyền lực mềm như đoàn kết trong cộng đồng người Việt trên toàn thế giới , tăng cường các quan hệ đồng minh chiến lược trong và ngoài khu vực , tiến hành các cuộc cải cách dài hơi , cải tthiện quyềncon người. |
* Từ tham khảo:
- thiện tâm
- thiện tiện
- thiện tín
- thiện vị
- thiện xạ
- thiện ý