thi vị | dt. Cái thú-vị nếm được khi ngâm hay đọc lên một bài thơ. // (R) Cái thú-vị, nét hay-ho ẩn trong sự-vật: Cử-chỉ đầy thi-vị, lời nói đầy thi-vị. |
thi vị | dt. Cái đẹp, nên thơ: phong cảnh đầy thi vị o cuộc sống thi vị ngọt ngào. |
thi vị | dt (H. thi: thơ; vị: mùi, hứng: thú) 1. Hứng thú trong thơ: Đủ thi vị cho hồn thơ lai láng (Tú-mỡ) 2. Cái hay cái đẹp trong sự vật: Phong cảnh đầy thi vị. |
thi vị | bt. Thú vị của thơ gây ra; ngr. thú-vị của cái gì gây ra một cách nhẹ nhàng, êm ái như thơ. || Thi vị hoá. Thi-vị hoá cuộc đời. |
thi vị | Thú-vị trong thơ: Đọc bài ấy có thi-vị. |
Tấm linh hồn khô khan với một đời vật dục còn biết cảm động gì , còn biết hưởng sao được những thú tthi vị, còn biết sao ngắm được những cảnh nên thơ ? Nhưng sáng hôm nay , Chương chợt có tư tưởng ngộ nghĩnh , muốn đưa Tuyết về chơi ấp. |
Hậu bỗng nhiên cất tiếng hát khẽ khẽ những câu hát phong tình ở nhà quê mà lần đầu nàng hiểu cái tthi vị, bởi vì ca ngợi cái tình yêu đang réo rắt trong lòng nàng. |
Lần cuối cùng trong đời ! Ý nghĩ đó khiến mọi vật mọi cảnh quen thuộc trở nên tthi vị, huyền diệu. |
Ai cũng cho là mình còn khổ hơn cả vợ chồng Ngâu vì vợ chồng Ngâu còn có chim quạ bắc cầu ô thước , chớ đến mình thì có chim nào bắc cầu đâu ? Câu chuyện truyền kỳ , tự nhiên , đượm một vẻ nên thơ kỳ lạ và rồi người ta thấy rằng mưa ngâu to ra một tthi vịbao la man mác. |
Người ta không nhận ra , việc từ bỏ con đường thẳng trước mặt , rẽ về bên trái , bên phải hay lùi lại một chặng , tìm con đường khác là tránh một rặng Chômôlungma quanh năm tuyết phủ... Người ta chỉ muốn , mãi mãi sống trong êm đềm , có dạo chơi , có mặt hồ lăn tăn , đủ nước cho con thuyền trôi nổi... Muốn nhắm nghiền mắt lại , để tận hưởng cái tthi vịđiên cuồng và quên đi màu máu đỏ... Trong cuộc đời này , đâu đã hết bất công. |
Tình yêu đầy tthi vịcủa buổi thiếu thời chỉ mới là "nhập môn" thôi saỏ Thật đáng buồn. |
* Từ tham khảo:
- thi vị tố xan
- thi xã
- thì
- thì
- thì bệnh
- thì buổi