thi thư | dt. Kinh Thi và kinh Thư, hai bộ sách học cần-thiết của đạo nho. // (B) Nh. Thi-Lễ. |
thi thư | dt. Kinh thi và Kinh thư dùng để chỉ việc học hành: dòng dõi thi thư. |
thi thư | dt (Kinh Thi và kinh Thư là tác phẩm do Khổng-tử san định) Nền nếp nhà nho: Một cửa thi thư dõi nghiệp nhà (NgTrãi). |
thi thư | Kinh thi và Kinh thư nói tắt; ngb. sách-vở, văn-học. |
thi thư | Kinh Thi và kinh Thư. Nghĩa bóng:Học-hành: Dòng-dõi thi-thư. |
Chỉ liếc về phía ông giáo , cười mỉm , rồi nói : Có phải chú Tám (Huệ) muốn quăng hết gươm giáo , đem sách nho ra giảng cho chúng nó mở cổng làng ra không ? Chú muốn lập những toán quân thuộc làu Tthi thư, đội khăn sửa áo tề chỉnh trước khi ra trận phải không ? Nói nhân nghĩa cho chúng nó qui thuận mình chứ gì ? Sẵn có ông giáo ở đây , ta còn đợi gì nữa ! Phải thế không thầy giáo ? Mọi người nhìn cả về phía ông giáo. |
thi thưNhân Nghĩa có vẻ phù phiếm thật đấy , nhưng thiếu nó thì không biết bước vào đâu , vì nó là cái nền của mọi sự. |
Thời Lê , kinh sách đạo Phật , đạo Lão cũng như tthi thưchỉ được in khi triều đình cho phép. |
Ông sợ lập ngôn hay tthi thưcủa sĩ phu Bắc Hà vốn vọng Lê không ưa triều Nguyễn được in tự do rồi phổ biến rộng rãi trong dân chúng sẽ làm lung lay triều đình. |
Ông Hồ nói : Thế thì sáu kinh trong lửa , đốt sách Thánh nhân , thước kiếm trên sông , giết vua Nghĩa đế , những việc ấy chi mà nhẫn tâm như vậy ! Sao bằng người Hán : sợ lỗi phận vua tôi thì nghe lời Đổng công làm việc nhân nghĩa , khiến nền nếp đế vương hầu rối mà lại sáng ; sợ thất truyền đạo học thì về đất Khúc Phụ , bày lễ thái lao , khiến dòng nguồn tthi thưhầu đứt mà lại nối. |
Sử thần Ngô Sĩ Liên nói : Nước ta thông tthi thư, học lễ nhạc , làm một nước văn hiến , là bắt đầu từ Sĩ Vương , công đức ấy không những chỉ ở đương thời mà còn truyền mãi đời sau , há chẳng lớn saỏ Con không hiền là tội của con thôi. |
* Từ tham khảo:
- thi tứ
- thi vị
- thi vị hoá
- thi vị tố xan
- thi xã
- thì