thi hương | bt. Cuộc thi chung tại một vùng (hay miền) hồi xưa để chọn lấy cử-nhân, tú-tài: Các khoa thi hương xưa của miền Trung được cử-hành ở Bình-định, của miền Nam, ở Gia-định. |
thi hương | - Khoa thi mở ở một số tỉnh trong thời phong kiến, người đỗ dưới học vị cử nhân hoặc tú tài. |
thi hương | - là kỳ thi ở địa phương liên tỉnh tuyển tú tài cử nhân |
thi hương | dt. Khoa thi thời phong kiến mở ở các tỉnh để tuyển lấy cử nhân, tú tài: đỗ đầu kì thi hương. |
thi hương | dt Khoa thi mở ở một số tỉnh trong thời phong kiến, người đỗ trong số ấn định được gọi là cử nhân, những người khác đủ điểm gọi là tú tài: Ông cụ dự thi hương ba lần, vẫn chỉ được là tú tài. |
thi hương | Xt. Hương-thí. |
thi hương | Khoa thi mở các tỉnh để tuyển lấy cử-nhân, tú-tài. |
Cứ như thế sau mười năm đèn sách , Thiên đậu khoa thi hương rồi vào thi đình đậu luôn Trạng nguyên. |
Cho đến khi chấm dứt thi hương ở Bắc Kỳ năm 1915 và ở Trung Kỳ năm 1918 , các phố Hàng Gai , Hàng Bông , Hàng Thiếc và Hàng Đào có 21 cơ sở in mộc bản song riêng Hàng Gai chiếm tới hai phần ba. |
Để thực hiện kế hoạch khai thác thuộc địa lần thứ nhất Toàn quyền Paul Doumer (1897 1902) đã tăng cường dạy chữ Pháp và chữ quốc ngữ , dần xóa bỏ kỳ thi hương để tạo ra lớp người mới thân Pháp hơn. |
Các khoa thi hương thêm môn thi chữ quốc ngữ , giảm dần dạy chữ Hán mà không bỏ ngay để tránh gây ra cú sốc "cắt sự liên lạc với quá khứ" dẫn đến phản ứng của giới Nho sĩ Bắc Hà và đặc biệt là Nho sĩ Hà Thành đối với chính quyền. |
Thi cử cũng không là sự kiện lớn ảnh hưởng đến toàn xã hội như kỳ các thi hương "gây náo loạn Hà Nội" hay gây tắc đường như thi đại học hiện nay. |
Các ông nghè , ông cử sang khu vực gần hồ Gươm , gần trường thi hương (nay là Thư viện Quốc gia , phố Tràng Thi) mở trường. |
* Từ tham khảo:
- thi lễ
- thi liệu
- thi nhân
- thi nhân mặc khách
- thi-ô-bin
- thi pháp