thể tình | đt. Vị tình, lấy nhân-tình mà dụng-chế: Việc ấy tôi đã nhận lỗi, xin ngài thể tình cho. |
thể tình | đgt. Cảm thông với hoàn cảnh mà chiếu cố, lượng thứ: Có gì chưa được tốt, mong các anh thể tình cho o Đến nước này thì ai còn thể tình cho được. |
thể tình | đgt Dựa theo hoàn cảnh: Thể tình mẹ goá con côi, chính quyền không yêu cầu chị ấy đi lao động công ích. |
Anh vẫn kỳ cạch đánh máy , chiều chiều vẫn tìm ra cái góc khuất nhất trên bãi biển âm thầm nhìn mặt trời lặn và cái ý rất thể tình của anh chủ tịch vẫn chưa được anh một lần suy nghĩ cho hết nhẽ. |
Bây giờ tôi đi ! Ông đột ngột nói Mong các bạn thể tình cho. |
Rồi nhân lúc rỗi , chàng nói với nàng rằng : Tôi bước khách bơ vơ , lòng quê bịn rịn , lệ hoa thánh thót , lòng cỏ héo hon , dám xin thể tình mà cho được tạm về , chẳng hay ý nàng nghĩ thế nàỏ Giáng Hương bùi ngùi không nỡ dứt. |
Lẽ nào cô ấy mất lòng tin ở anh? Lẽ nào sự có mặt trở lại của anh trong ngôi nhà này làm Khánh Hòa buồn phiền? Hay không phải chuyện đó , mà là chuyện vui buồn riêng của con gáỉ Nghĩa là cô ấy đã yêu ! Và cthể tình`nh yêu ấy đang trắc trở? Lãm chợt nhận ra có cái gì đó không ổn định trong lồng ngực mình. |
Bình thường mẹ con vui vẻ thì nó sẽ ôm chầm lấy , hôn hôn hít hít như thể tình nhân đi xa lâu ngày thèm hơi nhau , thậm chí còn thò tay lùa áo mẹ sờ cặp ti nhăn nheo rồi lăn lê ra giữa nhà tỉ tê đủ thứ chuyện. |
Và một sự sắp đặt như thể tình cờ để đón người phụ nữ ấy bước vào thế giới của chị. |
* Từ tham khảo:
- thể trọng
- thể vua thua tục dân
- thể xác
- thế
- thế
- thế