thay | đt. Đổi, đem cái nầy vô, lấy cái kia ra: Thay áo, thay quần, thay lòng đổi dạ, thay bực đổi ngôi; Thương em thuở áo mới may, Bây giờ áo rách thay tay vá-quàng (CD). // Thế, châm vào chỗ trống: Xót tình máu-mủ, thay lời nước-non (K). |
thay | tht. Vay, vậy, dường nào, tiếng than-tiếc hay ngạc-nhiên khi cho sự-việc tới mức-thái-quá: Đau-đớn thay, may thay, tiếc thay, tội-nghiệp thay; Thương thay cũng một kiếp người; Hại thay mang lấy sắc-tài làm chi (K). // trt. Chẳng kể gì, tiếng so-sánh để chỉ rằng việc xảy ra không đáng lạ: Anh mà nó còn dám gạt thay, huống chi tôi. |
thay | - đg. Cg. Thay thế. Dùng người hay vật vào việc của người hay vật khác : Thay bút chì bằng bút bi ; Không có mật ong thì lấy đường mà thay ; Lấy cán bộ khác về thay những đồng chí thiếu khả năng. 2. Nhận nhiệm vụ của người thôi việc hay tạm vắng : Phó viện trưởng thay viện trưởng đang ốm. - Từ đặt sau một tính từ hay sau một câu để tỏ sự thương tiếc, thán phục hoặc vui thích : Thương thay cũng một kiếp người, Hại thay mang lấy sắc tài làm chi (K) ; Vẻ vang thay ! |
thay | đgt. 1. Bỏ ra, dùng người khác, cái khác thế vào: thay người giúp việc o thay ngòi bút mới. 2. Làm nhiệm vụ của nguời khác, cái khác bù đắp sự thiếu hụt của người đó, cái đó: thay mẹ chăm sóc các em o của đi thay người. 3. Làm phần việc lẽ ra người khác phải làm: kí thay o đi họp thay. |
thay | tht. Từ biểu thị mức độ cao của tác động mạnh mẽ đến tình cảm con người: Đẹp thay! o May thay! o Mỉa mai thay! |
thay | đgt 1. Đổi một vật đã cũ bằng một vật mới: áo rách thay vai, quần rách đổi ống (tng) 2. Dùng một người làm việc của người không giữ việc ấy nữa: Ông ấy được cử thay ông giám đốc cũ. |
thay | trt Từ dùng sau một tính từ hay mệnh đề để tỏ tình cảm của mình: Thế thái nhân tình gớm chết thay (NgCgTrứ); Gớm thay ngọn lửa đốt rừng, Dập tàn, tàn lại bừng bừng bỗng không (Tự tình khúc); Thương thay cũng một kiếp người, Hại thay mang lấy sắc tài làm chi (K). |
thay | đt. Thế vào đổi: Thay áo. Đổi trắng thay đen. || Thay áo. Thay chân, Thay vào chỗ người nào. thay lốt, Thay đổi lốt (lông hay vỏ). |
thay | bt. Tiếng dùng trong câu để tỏ ý ngạc-nhiên, thương tiếc: Lạ lùng thay!-Đau-đớn thay thân phận đàn bà (Ng. Du). |
thay | Thế vào, lấy cái khác mà đổi cho cái này: Thay chân. Thay áo. Thay cột nhà. Văn-liệu: Đổi trắng thay đen (T-ng). Dẫu thay mái tóc dám dời lòng son (K). Xót tình máu-mủ thay lời nước non (K). Giờ ra thay bậc đổi ngôi (K). Đã liều xương trắng, dám thay lòng vàng (Nh-đ-m). Đổi hình tì-thiếp thay ngôi phi-tần (Nh-đ-m). Phụ-hoàng trị nước, thay trời cầm cân (H-Chừ). |
thay | Tiếng trợ-từ đặt đằng sau câu để tỏ ý than tiếc: Thương thay! Tiếc thay! May thay! Văn-liệu: Đau đớn thay phận đàn bà! Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung (K). Đoạn-trường thay lúc phân-kỳ (K). Thương thay cũng một kiếp người! Hại thay mang lấy sắc tài làm chi! (K). Lạnh-lùng thay giấc cô-miên! (C-o). |
Mợ tự bảo : " Đến khi mà đã tthaybực đổi ngôi , thì phỏng còn ra trò trống gì ! " Nhưng mợ lại nghĩ rằng mình đã bảy , tám con , chẳng còn xuân gì , không cần phải luôn luôn có chồng ấp ủ. |
Vả không có cậu phán đi , thì tôi đã phải đi tthaymặt. |
Cái tthayđổi ấy làm nàng bỡ ngỡ rụt rè , coi nhà chồng là một nơi xa lạ vô chừng. |
Nhớ lại cái ngày thứ nhất nàng mới về nhà chồng và được mợ phán dặn dò dạy bảo , nàng lại càng thêm rùng mình về sự tthayđổi trong tính nết của mợ. |
Trác tthayquần áo rồi dọn dẹp. |
Một vịt sữa có khi hai ba ngày thằng bé ăn không hết mà mợ phán cũng chẳng cho hâm lại , không hề thay. |
* Từ tham khảo:
- thay chân
- thay da đổi thịt
- thay đổi
- thay đổi như chong chóng
- thay hình đổi dạng
- thay lảy