thanh |
mt. Tiếng gọi vật mỏng mà dài: Thanh gỗ, thanh sắt, thanh tre; Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng giong (K). |
thanh |
dt. X. Thinh: Âm-thanh, thất-thanh; thanh-sắc vẹn-toàn. |
thanh |
tt. Xanh da trời: Màu thiên-thanh; Thanh-thiên bạch-nhật (ban ngày ban mặt). // (B) Tươi trẻ: Thanh-niên, thanh-xuân. |
thanh |
tt. Trong, sạch, sáng-sủa, lịch-sự: Người thanh tiếng nói cũng thanh; Nước có khi trong, khi đục, người có kẻ tục kẻ thanh; Một vũng nước trong, một vùng nước đục, Một trăm người tục, một chục người thanh (CD). // Sạch, hết sạch, không còn mắc-míu: Dĩ-thanh (Đã trả). |
thanh |
tt. Thuộc tỉnh Thanh-hoá của nước Việt-nam: Quế Thanh. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Lê Văn Đức |
thanh |
dt. Từng vật riêng lẻ có hình dài mỏng, nhỏ bản: thanh tre o thanh gươm o thanh gỗ. |
thanh |
dt. 1. Thanh điệu, nói tắt: Tiếng Việt có sáu thanh. 2. Âm, tiếng: thanh âm o thanh ca o thanh điệu o thanh đới o thanh khí o thanh la o thanh mẫu o thanh nhạc o thanh quản o thanh thế o âm thanh o đồng thanh o gia thanh o hữu thanh o liên thanh o phát thanh o phong thanh o phóng thanh o siêu thanh o thất thanh o thu thanh o truyền ioo tượng thanh o uy thanh o vĩ thanh o vô thanh. 2. Nói ra cho người khác biết: thanh minh. |
thanh |
tt. 1. Trong, sạch, thuần khiết, không gợn chút pha tạp nào: giọng nói thanh o thanh bạch o thanh cao o thanh đậm o thanh khiết o thanh minh (tiết) o thanh quan o thanh tao o thanh tâm o thanh tân o thanh thản o thanh tra o huyết thanh. 2. Có dáng mảnh mai, dễ coi: dáng người thanh o nét thanh. 3. Lặng lẽ: đêm thanh o thanh bình o thanh nhàn o thanh tịnh. 4. Lịch sự thanh lịch o thanh nhã o thanh tú o nam thanh nữ tú. 5. Hết sạch, triệt để: thanh lí o thanh toán o thanh trừ o thanh trừng. |
thanh |
Xanh: thanh lâu o thanh mai o thanh niên o thanh nữ o thanh thiên o thanh vân o thanh xuân o thanh y o thiên thanh. |
Nguồn tham chiếu: Đại Từ điển Tiếng Việt |
thanh |
bt. Tiếng gọi chung vật gì mỏng và dài: Thanh gươm, thanh tre. || Thanh củi. Thanh kiếm. |
thanh |
dt. Tiếng, giọng, âm: Cô đào có thanh mà không sắc. |
thanh |
(khd) Xanh da trời: Màu thanh-thiên. |
thanh |
tt. 1. Trong, không đục: Đêm thanh, cảnh vắng. 2. Tinh-tế, trái với thô: Dáng người thanh. || Tính thanh. |
thanh |
đd. Thanh-hoá nói tắt: Người ở Thanh. |
thanh |
(sử) Một triều vua bên Tàu cũng gọi là Mãn-Thanh. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Thanh Nghị |
thanh |
Tiếng gọi chung vật gì mỏng và dài: Thanh gươm. Thanh quế. Thanh tre. Văn-liệu: Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng dong (K). |
thanh |
Tiếng: âm-thanh. Thanh-thế. Người đàn bà có thanh mà không có sắc. |
thanh |
Xanh da trời: Thanh-thiên bạch-nhật. |
thanh |
1. Trong, không đục, không bợn. Văn-liệu: Người thanh, tiếng nói cũng thanh, Chuông kêu sẽ đánh bên thành cũng kêu (C-d). Khác màu kẻ quí, người thanh (K). Trướng hồ vắng-vẻ đêm thanh (K). Lần thâu gió mát, trăng thanh (K). Gương trung sáng vặc, túi thanh nhẹ bồng (Nh-đ-m). 2. Tinh-tế, trái với thô-tục: Người thanh tiếng nói cũng thanh. |
thanh |
Một triều vua bên Tàu, phát-tích ở Mãn-châu. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |
* Từ tham khảo:
- thanh bạch
- thanh bần
- thanh bình
- thanh cảnh
- thanh cao
- thanh cao