thanh bạch | tt. Trong-trắng, trong-sạch, không chút nhơ-bợn: Nghèo mà thanh-bạch. |
thanh bạch | - Trong sạch và giữ được tiết tháo : Nhà trí thức thanh bạch. |
thanh bạch | tt. (Sống) trong sạch, không tham lợi lộc không để cho sự giàu sang cám dỗ: một nhà nho thanh bạch o sống cuộc đời thanh bạch. |
thanh bạch | tt (H. thanh: trong sạch; bạch: trắng) Trong trắng: Bác để tình thương cho chúng con, Một đời thanh bạch chẳng vàng son (Tố-hữu). |
thanh bạch | tt. Trong sạch, không tham, không dơ bợn: Gia-đình thanh-bạch. |
thanh bạch | Trong sạch, dùng để nói những người nghèo mà vẫn giữ được danh-tiết: Tiếng nhà thanh-bạch. |
Cô sợ , cô sợ ông Tham Lộc cười cảnh nhà cô thanh bạch. |
Chàng mơ màng yêu một cô thôn nữ , và ước mong cùng nhau sống trong cảnh thanh bạch dưới một túp liều tranh. |
Cả gốc tre cũng sạch , ít lá rụng và ít bụi : Cuộc sống thanh bạch và trong sáng làm sao. |
Như Anh sẽ tin rằng mình nói thật Trong cuộc đời này , tình yêu chỉ có the nẩy nở với Như Anh và không thể với một người khác được Mình đã yêu Như Anh , cái tình yêu đầu tiên trong sáng nhất và cái tình yêu duy nhất trong cả cuộc đời mình Cái tình yêu thanh bạch không hề có gì bụi bặm của đòi hỏi hưởng thụ nhục dục Như Anh còn mong mỏi điều gì hơn thể nữả Chúng ta sẽ là bạn. |
Theo họ , thanh nghĩa là biết trọng điều thanh cao trong tư tưởng , thanh đạm , thanh bạch trong cuộc sống đời thường , thanh nhã trong cử chỉ , hành vi , nói năng... Còn lịch là lịch lãm , lịch thiệp , lịch sự... Rồi họ chỉ ra muốn có thanh thì phải rèn luyện và muốn có lịch thì phải từng trải , biết sàng lọc và tích lũy kinh nghiệm... Nếu theo quan niệm thứ hai thì Thăng Long Hà Nội có rất ít người thanh lịch vì chỉ người có tuổi mới từng trải , mới có độ lịch lãm... Cho nên quan niệm thứ nhất là hợp lý hơn. |
Trời đất ôi , trên mấy gốc tre cằn không đủ gây thành một bụi ấm , trận gió thanh bạch ngày ngày cứ lào rào thổi mãi. |
* Từ tham khảo:
- thanh bình
- thanh cảnh
- thanh cao
- thanh cao
- thanh dã
- thanh danh