tay | dt. (thể) Bộ-phận thuộc tứ-chi, gồm hai cánh dài nối với hai vai, ở chót có bàn và ngón, dùng để cầm, nắm, làm việc: Bàn tay, bao tay, bắp tay, cánh tay, cổ tay, cườm tay, cùi tay, chỉ tay, khuỷu tay, móng tay, nắm tay, ngón tay, phao tay; Bắt tay, buông tay, chuyền tay, dan tay, đang tay, giăng ta, khoa tay, mát tay, mau tay, nặng tay, ngửa tay, phủi tay, quen tay, rủi tay, sẩy tay, sè tay, sút tay, trở tay, vói tay, vỗ tay, xoa tay, xụi tay, xuống tay; Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ tng; Hai tay bưng quả bánh bò, Giấu cha giấu mẹ cho trò đi thi CD // (R) a) Hai chân trước của loài vật có-thể sử-dụng gần như tay người: Tay gấu, tay khỉ // b) Người dự cuộc: Đủ tay, kêu tay, thiếu tay // c) Người nổi bật: Tay anh chị, tay ăn chơi, tay giang-hồ, tay tứ-chiếng; E sau lòng lại đổi lòng, Nhiều tay tham bưởi chê bòng lắm anh CD // d) Vật thuộc bàn tay, cánh tay: Bao tay, áo ngắn tay, áo dài tay // đt. Số lượng nắm trong tay khi đếm: Mỗi tay 60 trứng, 20 tay là 120 trứng // e) Phần việc, sự nhúng tay vào: Giúp cho một tay, nhiều tay vỗ nên bộp; Cây quằn vì bởi trái sai, Lưu-kim-Đính thất-trận vì tay Dư-Hồng CD. // ê) Doan, tài riêng tự-nhiên: Có hoa-tay, có tay nuôi heo // tt. Nhỏ, vừa với bàn tay nắm để dùng: Khăn tay, cưa tay, sổ tay, may tay, quạt tay. |
tay | - d. 1 Bộ phận phía trên của cơ thể người, từ vai đến các ngón, dùng để cầm, nắm; thường được coi là biểu tượng của lao động cụ thể của con người. Cánh tay*. Túi xách tay. Tay làm hàm nhai* (tng.). Nhanh tay lên! Nghỉ tay ăn cơm. 2 Chi trước hay xúc tu của một số động vật, thường có khả năng cầm, nắm đơn giản. Tay vượn. Tay gấu. Tay bạch tuộc. 3 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Tay của con người, coi là biểu tượng của hoạt động tham gia vào một việc gì. Giúp một tay. Nhúng tay* (vào việc người khác). (Tác phẩm) đầu tay*. 4 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Tay của con người, coi là biểu tượng của khả năng, trình độ nghề nghiệp, hay khả năng hành động nói chung. Tay nghề*. Non tay*. (Cho) biết tay*. 5 Tay của con người, coi là biểu tượng của quyền sử dụng, định đoạt. Chính quyền về tay nhân dân. Sa vào tay bọn cướp. Có đủ phương tiện trong tay. 6 (kng.). Từ dùng để chỉ con người, về mặt có khả năng hoạt động nào đó (thường hàm ý chê). Tay anh chị. Một tay không vừa. Tay ấy khá đấy. 7 (kng.; dùng trước một số d. chỉ công cụ). Người giỏi về một môn, một nghề nào đó. Tay búa thạo. Tiểu đội có ba tay súng giỏi. 8 (dùng trước một số d. số lượng). Bên tham gia vào một việc nào đó, trong quan hệ ưgiữa các bên với nhau. Hội nghị tay tư. Tay đôi*. 9 Bộ phận của vật, tương ứng với tay hay có hình dáng, chức năng như cái tay. Vịn vào tay ghế. Tay đòn. |
tay | dt. 1. Bộ phận của cơ thể người, từ vai đến các ngón, dùng để cầm nắm, lao dộng: rửa tay o dừng tay o tay làm hàm nhai (tng.). 2. Chi trước hay tua của một số con vật: tay vượn o tay gấu o tay bạch tuộc. 3. Tay của con người, biểu trưng cho hoạt động nào đó: nhúng tay vào vụ án. 4. Tay của con người, biểu trưng khả năng nào đó: tay nghề o non tay quá. 5. Tay của con người, biểu trưng cho quyền hành, sự chiếm đoạt: Chính quyền về tay nhân dân o không để rơi vào tay quân thù. 6. Người giỏi về một môn, một nghề nào đó: một tay súng giỏi. 7. Từng con người, xét về đặc trưng nổi trội nào: tay ba trợn o một tay anh chị. 8. Bên tham gia vào việc nào đó: tay đôi o trao đổi tay ba. 9. Bộ phận của vật tương tự về hình dáng hay chức năng của tay người: tay ghế o tay đòn. |
tay | dt 1. Chi trên của người, của vượn, của khỉ, từ vai đến các ngón: Cụt một tay; Giơ thẳng tay lên 2. Bàn tay: Vỗ tay; Rửa tay; Hai tay thọc vào cái túi áo tàng tàng (NgCgHoan) 3. Người giỏi về một nghề: Một tay ăn nói giỏi; Mẹ Suốt là một tay chèo tận tâm đưa bộ đội sang sông 4. Biểu tượng của hoạt động tham gia vào một việc: Cậy tay thầy thợ, mượn người dò la (K); Cũng phường bán thịt, cũng tay buôn người (K) 5. Người tham gia vào một cuộc chơi: Tổ tôm mới có bốn người còn thiếu một tay 6. Nói tham gia vào một công việc: Anh giúp tôi một tay 7. Khả năng riêng biệt: Phải nhờ đển tay hoạ sĩ 8. Quyền sử dụng sở hữu hay định đoạt: Giành lấy chính quyền về tay nhân dân (Trg-chinh) 9. Bộ phận của vật có hình dáng tay hay có chức năng như tay: Tay ghế bành, Tay ngai. tt Cầm ở tay: Khăn tay; Sổ tay. |
tay | dt. 1. Bộ phận ở thân thể nối liền với vai. || Bàn tay. Ngửa tay xin. Tay vượn, tay dài. Ngr. Người: Anh ấy là tay không vừa vặn gì đâu || Tay anh hùng. Tay tướng cướp. Tay chơi bời. 2. Vật hình giống cánh tay: Tay áo, tay xe || Tay áo. 3. Khả-năng, tài riêng: Cao tay ấn. Không có tay nuôi người ở || Hoa tay. Có hoa tay. Cao tay ấn, giỏi về bùa, ấn. 4. Chỉ cái gì thường cầm ở tay: Khăn tay || Khăn tay. Sổ tay. Quạt tay. 5. Sự làm việc, giúp đỡ: Có tay anh ấy vào mới xong || Giúp một tay. |
tay | .- d. 1. Chi trên, từ vai đến ngón: Bài thể dục mười động tác tay. 2. Cg. Bàn tay. Bộ phận đầu của chi trên, là cơ quan của xúc giác, có năm ngón, ngón cái gập được để cầm cùng với những ngón kia hoặc để nắm cùng với toàn bộ phận: Nhào đất xong phải rửa tay trước khi ăn cơm. 3. Bộ phận nói trên của một số loài động vật cao đẳng giống người, có thể cầm và nắm được tương tự người: Tay khỉ. 4. Người giỏi về một nghề: Anh đó là một tay chèo thạo; Mẹ Suốt là một tay chèo tận tâm đưa bộ đội sang sông. 5. Người sắc cạnh hoặc có một đặc điểm xấu: Tay anh chị; Tay ăn cướp. 6. Người tham gia một cuộc chơi: Gọi thêm một tay tam cúc. 7. Chỗ tỳ chi trên từ khuỷu trở ra, ở hai bên ghế: Tay ghế bành. 8. Từ có nghĩa tượng trưng cho công việc, hoạt động: Chị giúp em một tay; Đế quốc Mỹ nhúng tay vào nhiều vụ lật đổ. 9. Khả năng riêng biệt: Muốn trang trí phòng họp của cơ quan phải nhờ đến tay của hoạ sĩ. 10. Quyền sử dụng, sở hữu hay định đoạt: Chúng ta có đủ phương tiện trong tay để tiến hành việc đó; Nắm một nghìn đồng trong tay mà lo thiếu tiền! Sa vào tay quân địch thì rất nguy!II. t. Nhỏ nhẹ, thường cầm ở tay: Khăn tay; Sổ tay. III. g. Từ kèm sau có một số để cùng với một động từ đứng trước biểu thị sự tham gia vào một việc, số đó chỉ số người: Cãi nhau tay đôi; Đánh tam cúc tay tư. |
tay | 1. Bộ-phận ở thân-thể, nối liền với đầu vai ra đến ngón: Bàn tay, Cánh tay. Nghĩa rộng: Người: Tay anh-hùng. Tay tướng cướp. Văn-liệu: Vung tay quá trán. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. Tay đứt, ruột xót. Ngắn tay với chẳng đến trời. Bốc tay sốt, đổ tay nguội. Tay dao, tay thớt (t-n). Nước lã mà vã nên hồ, Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. Biết tay ăn mặn thì chừa, Đừng trêu mẹ mướp mà xơ có ngày (C-d). Xem cơ báo-ứng biết tay trời già (N. Đ. M.). Tay không chưa dễ tìm vành ấm no (K). Còn ra khi đã tay bồng, tay mang. Tay xách, nách mang. Tay thày thước thợ. Tay bắt mặt mừng (t-n). 2. Tiếng gọi những cái gì hình như cánh tay: Tay ngai. Tay xe. 3. Nói việc của một người làm phải hay dở, nên hay hư: Phù-thuỷ cao tay. Thày thuốc mát tay. Xấu tay nuôi đầy tớ. 4. Nói về cái gì thường cầm ở tay: Khăn tay, quạt tay. |
Thỉnh thoảng , nàng đứng ngay người cho đỡ mỏi lưng , rồi đưa tay áo lên lau mồ hôi ròng ròng chảy trên mặt. |
Bà cầm trong tay từng nắm rau con , vảy mạnh cho sạch những cánh bèo tấm , rồi cẩn thận ngắt lá sâu , lá úa ; vạch từng khe , từng cuống tìm sâu. |
Những việc ấy , không ai bắt buộc nàng phải làm , nhưng nàng hiểu rằng không có thể nhường cho ai được , và nếu nàng không dúng tay vào tất trong nhà sẽ không được êm thấm , vui vẻ. |
Bà tì cạp rổ vào cạnh sườn , một tay dang ra giữ lấy. |
áo nàng ướt , lại thêm gió quạt , nên nàng thấy một thứ mát dịu dàng thấm thía cả thân thể , làm da thịt nàng đê mê , như khi ta lẹ làng đưa tay trên tấm nhung. |
Bà Tuân tay cầm một cành rào để xua chó , vừa thấy bà Thân đã cười cười nói nói : Nào , hôm nay lại ăn rình một bữa đây ! Cụ có cho không hay là lại lấy nạng nạng ra. |
* Từ tham khảo:
- tay ấn
- tay ba
- tay bắp cày, chân bàn cuốc
- tay bắt mặt mừng
- tay bế tay bồng
- tay bồng tay ẵm