tâm sức | Nh. Tâm lực. |
tâm sức | dt Như Tâm lực: Dành tâm sức của mình cho công việc chung. |
Hôm qua trong tiệc rượu chung vui với anh em nghĩa quân , ông cả đem chuyện “cái thằng không có cu” ra làm chuyện đùa , khiến mọi người cười nói ầm ĩ ! Hồi trước ai đùa cợt như vậy bị ông cả phạt năm mươi hèo , anh nhớ không ? Huệ mỉm cười , trả lời : Vâng , con nhớ ! Nhưng con cũng nhớ là trước khi về Kiên thành , thầy đã tốn bao nhiêu tâm sức mà anh em vẫn chưa rõ hoàng tôn là ai , đối với họ có quan hệ gì. |
Dường như sau những phút giao cảm với đời sống ông lại để hết tâm sức vào cái việc quay về với thế giới riêng của mình trước khi cho nó hiện hình trên mặt giấy. |
Trước những yêu cầu của cơ quan , Nhị Ca bao giờ cũng vui vẻ đón nhận , và viết bài với tất cả tâm sức của mình. |
Mà dày công nghiên cứu để mang lại kiến thức cho mọi người thì tâm sức bỏ ra mấy cũng chưa đủ. |
Chút quà mọn là những số báo của chúng tôi , hình như là quá bé bỏng so với cái vóc vạc cao lớn của ông , nhưng ông đã đổ vào đấy tất cả tâm sức , và bên tai tôi lại vẳng lên tiếng nắc nỏm của Nguyễn Minh Châu : Trông kìa , cụ Tịnh chắc đã viết được hơn chục bài rồi... Ở nhà này , về khoản làm báo , cánh cầm bút lớp sau cứ gọi là xách dép cho cụ Tịnh cũng không đáng ! . |
Hồi ký Tuổi trẻ Xuân Diệu (do Tịnh Hà ghi) và cuốn sách Đi hoang của Tịnh Hà cho biết : trong khi Tịnh Hà uất ức , phẫn nộ , đã phải bỏ cái đại gia đình kia để sống kiếp lang thang thì Xuân Diệu chọn con đường cắn răng cam chịu , ngoan ngoãn sống với thầy mẹ , dồn tất cả tâm sức vào việc học , vì biết rằng chỉ có học giỏi mình mới nên người , đền đáp xứng đáng công ơn má là người đã dứt ruột đẻ ra mình. |
* Từ tham khảo:
- tâm thành
- tâm thần
- tâm thần bất định
- tâm thất
- tâm thuật
- tâm thư