tâm can | dt. Tim và gan. // (B) a) Gan dạ, sự dạn-dĩ, dám làm: Người có tâm-can. // b) ý-định, sự toan-tính trong lòng: Hiểu hết tâm-can nó. |
tâm can | - Lòng dạ, đáy lòng. |
tâm can | dt. Tim và gan, biểu trưng cho tình cảm sâu kín của con người: thổ lộ tâm can với bạn bè. |
tâm can | dt (H. can: gan) Lòng người: Bệnh trần đòi đoạn tâm can (CgO); Hớp ngụm nước suối trong đỡ khát, Trông trời cao mà mát tâm can (Tố-hữu); Chữ đá vàng in mấy đoạn tâm can (PhBChâu). |
tâm can | dt. Tim và gan. Ngb. Lòng của mình: Buồn thấu tâm can. |
tâm can | .- Lòng dạ, đáy lòng. |
Hôm ấy về mùa đông mà trời nắng , gió thổi lá dâu phất phới , lòng tôi nhẹ nhàng , vui vẻ làm sao ! Cái vui như chan chứa trong tâm can tưởng không bao giờ có thể hết vui được nữa. |
Những lời tôi nói với chú , tôi nguyện có Phật tổ chứng minh , thật ở tận đáy tâm can mà rạ Tôi vẫn biết lòng chân thành của tôi không thể cảm được linh hồn chú , nên hôm nay tôi chỉ lên để từ biệt chú một lần cuối cùng mà thôi. |
Nhưng tại sao lại có thêm một sự đau đớn nữa ? Tại sao Mai trước kia đã từng bao phen khổ sở cùng chàng , đến bây giờ đem thân bán đi lấy một vài đồng bạc , tại sao Mai lại làm sự khốn nạn như giờ... Bao nhiêu đau đớn trong tâm can làm Sinh thổ thức , nghẹn ngào. |
Tân cũng thấy trong tâm can một sự vui vẻ khác thường. |
Trong tâm can tôi đầy những ham muốn , nhớ tiếc , và tôi bắt đầu thấy hận mình vì một cô gái còn non mà những lời âu yếm đối với tôi bỗng trở nên xa lạ. |
Nhưng họ biết rằng bác Lê không trở về nữa và họ thấy một cái cảm giác lo sợ đè nén lấy tâm can họ , những người ở lại , những người còn sống mà cái nghèo khổ cứ theo đuổi mãi không biết bao giờ hết. |
* Từ tham khảo:
- tâm cơ
- tâm du
- tâm đắc
- tâm đầu ý hợp
- tâm đẩy
- tâm địa