tặc tử | dt. Đứa con hoang, từng phá hại cha mẹ (như giặc trong nhà): Loạn-thần tặc-tử. |
tặc tử | dt. Đứa con làm giặc, đứa con bội nghịch. |
tặc tử | dt (H. tặc: giặc; tử: con) Đứa con làm giặc; Đứa con bội nghĩa: Lịch sử lên án những gian thần, tặc tử. |
tặc tử | dt. Đứa con hư, làm hại cha mẹ. |
tặc tử | Đứa con bội nghịch: Gian thần, tặc-tử. |
Song , chịu họa ở lúc sống , người đã không hiểu , phải tội ở lúc chết , người lại không hay ; vì thế mà đời thường có lắm loạn thần tặc tử. |
Sử thần Ngô Sĩ Liên nói : Bọn loạn thần tặc tử mà thực hiện mưu kế của chúng , nguyên nhân không phải là một sớm một chiều. |
Quý Ly dời kinh đô đến An Tôn , giết vua và diệt họ vua , cơ nghiệp nhà Trần bị sụp đổ , chả lẽ khôg phải bởi đó hay saỏ Tuy nhiên , bọn loạn thần tặc tử đời nào mà chẳng có chúng? Cốt ở người làm vua phải cương quyết mà xử đoán , sáng suốt mà tra xét để không có mối lo về sau thôi. |
Nhưng bọn loạn thần tặc tử thì ai ai cũng có thể giết chết chúng được và trời cũng không một ngày nào tha trừng phạt chúng dưới gầm trời này ! Người trong nước giết chúng không được thì ngưoời nước láng giềng có thể giết , người nước láng giềng giết không được thì người Di người Địch có thể giết. |
Trong vòng 2 giời , 2 tòa tháp đổ sập khiến 2.974 người thiệt mạng , 24 người mất tích và 19 tên không ttặc tửvong. |
* Từ tham khảo:
- tăm
- tăm bông
- tăm-bông
- tăm cá bóng chim
- tăm dạng
- tăm hơi